Quyết định 2125/2007/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ các loại nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 2125/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/07/2007 |
Ngày có hiệu lực | 29/07/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Chu Phạm Ngọc Hiển |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2125/2007/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 07 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI NHÀ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ luật tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị Định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính Phủ về lệ phí trước
bạ, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
thuế tỉnh Thanh Hóa tại tờ trình số 370/CT-THDT ngày 08/5/2007, văn bản
số 603/CT-THDT ngày 18/7/2007 về việc bổ sung giá tính lệ phí trước bạ nhà; văn
bản thẩm định của Sở Tư pháp số 380/STP-VB ngày 16/5/2007 về việc quy định giá
tính thuế trước bạ các loại nhà,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính lệ phí trước bạ các loại nhà trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
TT |
Loại nhà |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Nhà dạng biệt thự; Nhà cấp 2 (từ 9 đến 19 tầng) |
1.700.000 |
2 |
Nhà cấp 3 (từ 4 đến 8 tầng) |
1.600.000 |
3 |
Nhà cấp 4 (từ 2 đến 3 tầng) |
1.500.000 |
4 |
Nhà 1 tầng mỏi bằng |
960.000 |
5 |
Nhà 1 tầng mỏi ngúi |
758.000 |
6 |
Nhà sàn, mái lợp tranh, nứa lỏ |
425.000 |
7 |
Nhà gỗ, mái lợp tranh, nứa lá |
436.000 |
8 |
Nhà gỗ, mái lợp ngói |
496.000 |
9 |
Nhà tranh tre nứa lá |
180.000 |
Điều 2. Căn cứ quy định tại Quyết định này, hướng dẫn tại Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài Chớnh, Cục thuế Thanh Hoá thông báo và hướng dẫn cụ thể cách tính lệ phí trước bạ để các tổ chức, cá nhân, các địa phương trong tỉnh thực hiện; kiểm tra, giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo để cấp có thẩm quyền điều chỉnh kịp thời khi có biến động về giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phũng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cỏc huyện, thị xó, thành phố, Cục trưởng Cục thuế, Thủ tưởng các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |