Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Số hiệu | 2117/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/09/2011 |
Ngày có hiệu lực | 26/09/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trần Minh Sanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2117/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 26 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng gạch ốp lát;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về lĩnh vực xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, hợp quy;
Căn cứ Quyết định số 730/QĐ-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố một số thủ tục hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-BXD ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 244/TT-SXD ngày 12 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
(Kèm theo phụ lục 1).
Điều 2. Công bố kèm theo Quyết định này 18 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục 2).
Điều 3. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục 3).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.