Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2016 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 2104/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 25/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lưu Xuân Vĩnh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2104/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 25 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/06/2015;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận tại văn bản số 122/HĐND-VP ngày 08/8/2016;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2380/TTr-STC ngày 11/8/2016 về việc ban hành định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo bảng phụ lục đính kèm.
Điều 2. Tiêu chuẩn, mua sắm, quản lý và sử dụng xe ô tô chuyên dùng thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 2050/QĐ-UBND ngày 08/10/2014; Quyết định số 253/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE
Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
SỐ LƯỢNG TỐI ĐA (chiếc) |
|
Ngành Y tế |
27 xe |
01 |
Bênh viên Đa khoa tỉnh |
08 xe |
02 |
Bệnh viện Điều dưỡng-Phục hồi chức năng |
01 xe |
03 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực huyện Ninh Sơn |
03 xe |
04 |
Bệnh viện Lao và Phổi |
01 xe |
05 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
01 xe |
06 |
Trung tâm Y tế dự phòng |
02 xe |
07 |
Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe sinh sản |
01 xe |
08 |
Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe |
01 xe |
09 |
Trung tâm Y tế các huyện, thành phố |
01 xe/01 đơn vị= 07 xe |
10 |
Ban Bảo vệ sức khỏe Tỉnh ủy |
01 xe |
11 |
Trung tâm Chuyên khoa mắt |
01 xe |
|
Ngành Tài nguyên và Môi trường |
02 xe |
12 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
01 xe |
13 |
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên Môi trường |
01 xe |
14 |
Ngành Giao thông vận tải (Thanh tra giao thông) |
02 xe |
15 |
Ban An toàn giao thông tỉnh |
01 xe |
|
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
05 xe |
16 |
Chi cục Thủy lợi |
01 xe |
17 |
Chi cục Kiểm lâm |
02 xe |
18 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
01 xe |
19 |
Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
01 xe |
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
04 xe |
20 |
Đoàn ca múa nhạc tỉnh |
01 xe |
21 |
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục Thể thao |
02 xe |
22 |
Trung tâm văn hóa tỉnh (Đội thông tin lưu động miền núi) |
01 xe |
23 |
Ngành Công Thương (Chi cục Quản lý thị trường) |
01 xe |
|
Ngành Lao động- Thương binh và xã hội |
03 xe |
24 |
Trung tâm giới thiệu việc làm |
01 xe |
25 |
Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động và xã hội |
01 xe |
26 |
Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần tỉnh Ninh Thuận |
01 xe |
27 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
06 xe |
28 |
Ban chỉ huy phòng chống bão lụt tỉnh |
01 xe |
29 |
UBND các huyện, thành phố (Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh). |
01 xe/01 đơn vị=07 xe |
|
Tổng cộng |
59 xe |