Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 21/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Bùi Minh Châu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 16 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU KIÊM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 3 CẤP TỈNH PHÚ THỌ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 92/TTr-STC ngày 09 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ. Phụ cấp được xác định bằng hệ số nhân với mức lương cơ sở do Nhà nước quy định, cụ thể như sau:
Hệ số phụ cấp
Chức danh kiêm nhiệm |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1,0 |
0,7 |
0,3 |
2. Trưởng ban của HĐND |
0,7 |
0,3 |
0,1 |
3. Phó trưởng ban của HĐND |
- |
- |
0,07 |
4. Thành viên các Ban của HĐND |
0,3 |
0,15 |
- |
5. Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND |
0,3 |
0,15 |
- |
Nguồn kinh phí thực hiện: Được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2017 và thay thế Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp trực thuộc tỉnh Phú Thọ.
Mức phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại Quyết định này được tính hưởng kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |