Quyết định 21/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 21/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trần Ngọc Thới |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2014/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 12 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC SỐ 04, 06 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2013/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về việc ban hành bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 300/TTr-STNMT ngày 20 tháng 02 năm 2014 về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung Phụ-lục 04, 06 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về việc ban hành bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số tuyến đường quy định tại Phụ lục số 04, 06 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về việc ban hành bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phụ lục số 04: Danh mục đường trên địa bàn huyện Châu Đức
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||||
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ |
||||||
11 |
Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ) |
Đường Lê Lai |
Đường quy hoạch số 25 |
1 |
1,2 |
|
(hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Lê Hồng Phong, các vị trí còn lại hệ số = 1) |
||||||
Điều chỉnh thành: Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ) |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường quy hoạch số 25 |
1 |
1,2 |
Điều chỉnh điểm đầu của đoạn đường |
|
(hệ số 1,2 chỉ áp dụng đối với 50m đầu của thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường Lê Hồng Phong, các vị trí còn lại hệ số = 1) |
2. Phụ lục số 06: Danh mục đường trên địa bàn huyện Long Điền
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
Giá đất |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||||
14 |
Hương lộ 5 |
Ngã 3 Lò Vôi |
Vòng xoay Phước Tỉnh |
1 |
1,25 |
1.875 |
|
Điều chỉnh thành: |
|
|
|
|
|
|
|
Hương lộ 5 |
Ngã 3 Lò Vôi |
Vòng xoay Phước Tỉnh |
1 |
1,25 |
1.875 |
Bổ sung phân đoạn |
|
Vòng xoay Phước Tỉnh |
Cảng Phước Tỉnh |
1 |
|
1.500 |
Điều 2. Thời hạn áp dụng Quyết định này từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, các quy định khác của Quyết định 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vẫn giữ nguyên nội dung và giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |