Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị trấn Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Xuân An, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê và vùng phụ cận của tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 2049/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2049/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, THỊ XÃ HỒNG LĨNH, CÁC THỊ TRẤN CẨM XUYÊN, CAN LỘC, NGHI XUÂN, XUÂN AN, ĐỨC THỌ, HƯƠNG SƠN, VŨ QUANG, HƯƠNG KHÊ VÀ VÙNG PHỤ CẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc; phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/05/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt; Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước;
Căn cứ Văn bản số 222//HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến điều chỉnh giá bán nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước Hà Tĩnh;
Thực hiện Văn bản số 232/UBND-XD1 ngày 08/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án giá nước từ năm 2011 đến năm 2031 Dự án cấp nước Thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn 2;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số: 4230/BC-STC ngày 30/11/2016 về việc thẩm định phương án điều chỉnh giá bán nước sạch của Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá bán nước sạch của Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh cho các đối tượng sử dụng trên các địa bàn thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, các thị trấn Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Xuân An, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê và vùng phụ cận. Cụ thể như sau:
(Đơn vị tính: Đồng/m3)
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Ký hiệu |
Giá bán (đã bao gồm thuế GTGT) |
1 |
Giá nước sạch áp dụng cho các hộ gia đình, dân cư, sinh viên thuê phòng trọ: |
|
|
- Mức 10m3 đầu tiên (hộ/tháng) + Tại thị trấn các huyện: Hương Khê, Vũ Quang, Hương Sơn và vùng phụ cận. |
SH1 |
6.000 |
|
+ Thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, các thị trấn: Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Xuân An, Đức Thọ và vùng phụ cận. |
6.500 |
||
- Mức từ trên 10m3 đến 20m3 (hộ/tháng) |
SH2 |
8.100 |
|
- Mức từ trên 20m3 đến 30m3 (hộ/tháng) |
SH3 |
9.800 |
|
- Mức từ trên 30m3 (hộ/tháng) |
SH4 |
12.200 |
|
2 |
Giá nước sạch áp dụng cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, trường học, nhà trẻ, mẫu giáo, bệnh viện, trạm y tế, lực lượng vũ trang, an ninh (không sản xuất, kinh doanh dịch vụ). |
HCSN |
9.800 |
3 |
Giá nước sạch áp dụng cho các hoạt động sản xuất vật chất, xây dựng cơ bản, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề,... |
SX |
12.200 |
4 |
Giá nước sạch áp dụng cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ. |
DV |
16.300 |
Mức giá bán nước sạch tại các địa bàn theo đối tượng sử dụng nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt;
Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/8/2017;
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các Sở, ngành và cơ quan liên quan:
- Các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và Cục Thuế Hà Tĩnh theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra Công ty cổ phần cấp nước Hà Tĩnh thực hiện nghiêm túc giá bán nước sạch theo quy định tại Điều 1 Quyết định này và cung cấp nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định hiện hành.
- Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh có trách nhiệm tổ chức điều hành hoạt động các cơ sở cấp nước đảm bảo tiết kiệm chi phí, tăng cường mở rộng đối tượng dùng nước để tăng công suất sản xuất theo thiết kế; kiểm tra chống thất thoát, thất thu, thực hiện tốt công tác cung cấp dịch vụ, sản xuất nước đảm bảo hiệu quả, an toàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2776/QĐ-UBND ngày 08/8/2012, Quyết định số 2921/QĐ-UBND ngày 08/10/2012.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Chi cục trưởng Chi cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Đức Thọ, Vũ Quang, Hương Sơn, Hương Khê, thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh; Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp nước Hà Tĩnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |