Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi, bổ sung Quyết định 223/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 2003/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 18/11/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2003/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 18 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 223/QĐ-UBND NGÀY 03/02/2016 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Công văn số 295/HĐND-TT ngày 10/11/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 210/TTr-STC ngày 13/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1 và khoản 2, Điều 3 Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi khoản 2, Điều 1 như sau:
"2. Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù (hoặc xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên) phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: Xe ô tô thanh tra giao thông; xe ô tô phát thanh, truyền hình lưu động; xe ô tô chở diễn viên đi biểu diễn; xe ô tô chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu; xe ô tô văn hóa thông tin lưu động; xe đi khám nghiệm tử thi; xe ô tô kiểm lâm để phục vụ phòng chống cháy rừng; xe xét xử lưu động của ngành tòa án; xe chỉ đạo phòng, chống lụt bão; xe tìm kiếm cứu nạn; xe hộ đê; xe chở học sinh, sinh viên; xe ô tô kiểm tra trật tự xây dựng đô thị (chuyên chở thiết bị phục vụ hoạt động thanh tra xây dựng chuyên ngành); xe ô tô phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, chở thiết bị phục vụ công tác có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường; xe tải dùng cho công tác quản lý trật tự đô thị,... tại các phường, thị trấn từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị.:.
2. Sửa đổi khoản 2, Điều 3 như sau:
"2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng
a) Xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1, Điều 1 và xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên để phục vụ nhiệm vụ đặc thù tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm, làm cơ sở để Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 2 (trừ xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên), khoản 3, Điều 1 Quyết định này là giá mua xe theo quy định tại khoản 1, Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |