ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2001/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THANH TRA THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Thanh tra
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (chi tiết
tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ LĨNH VỰC THANH TRA THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 2001/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình trong lĩnh vực
phòng, chống tham nhũng
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước liên
quan
|
2
|
Thực hiện việc giải trình trong lĩnh vực phòng,
chống tham nhũng
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước liên
quan
|
3
|
Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
|
UBND tỉnh
|
4
|
Cấp lại Thẻ thanh tra
|
UBND tỉnh
|
5
|
Miễn nhiệm đối với Thanh tra viên
|
UBND tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tiếp nhận yêu cầu giải trình trong lĩnh vực
phòng, chống tham nhũng
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu
cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải trình (văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu giải
trình; ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín, phải có chữ
ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình).
Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp thì người
yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp
nhận (nếu nhiều người yêu cầu giải trình về một nội dung thì phải cử người đại
diện để trình bày yêu cầu, việc cử đại diện phải thể hiện bằng văn bản có chữ
ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình), người yêu cầu giải trình
ký hoặc điểm chỉ vào văn bản yêu cầu giải trình.
b) Bước 2: Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có
trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện
tiếp nhận và không thuộc những trường hợp được từ chối yêu cầu giải trình lần
lượt quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2019 của Chính phủ. Nếu nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho
người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu
giải trình.
Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách
nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền
theo quy định pháp luật.
c) Bước 3: Người giải trình phải thông báo bằng văn
bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải trình hoặc không giải quyết và
nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại các cơ quan, đơn vị hoặc bằng văn bản.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức.
b) Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải
trình.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn ra
thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận yêu cầu giải trình.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu giải trình.
1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước liên quan.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do
không tiếp nhận.
1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cá nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ
chức, đơn vị yêu cầu giải trình phải có người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, đơn vị mình.
b) Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, đơn vị
được yêu cầu giải trình tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
b) Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng.
2. Thực hiện việc giải trình trong lĩnh vực
phòng, chống tham nhũng
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nghiên cứu nội dung, thu thập, xác minh
thông tin có liên quan yêu cầu giải trình.
b) Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu
giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan (nếu cần thiết), nội dung làm
việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên.
c) Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội
dung sau đây: Họ và tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu
giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn
cứ pháp lý để giải trình; từng nội dung giải trình cụ thể.
Trong trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp, có
nội dung đơn giản, thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực
tiếp; việc giải trình trực tiếp phải được lập biên bản có chữ ký (hoặc điểm
chỉ) của các bên.
d) Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu
giải trình.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại các cơ quan, đơn vị hoặc bằng văn bản.
2.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức.
b) Biên bản làm việc giữa các bên (nếu có).
c) Văn bản giải trình.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn
thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận
yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần,
thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người
yêu cầu giải trình.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu giải trình.
2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước liên quan.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản giải trình.
2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Không thực hiện giải trình khi có một trong các
nội dung sau đây:
- Nội dung thuộc bí mật nhà nước, bí mật đời sống
riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Nội dung chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa
thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp
dưới.
b) Tạm đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp
sau đây:
- Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà
chưa xác định được người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia
tách, sáp nhập, giải thể mà chưa có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ
trong vụ việc yêu cầu giải trình.
- Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực
hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật.
- Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau hoặc vì lý
do khách quan khác mà người thực hiện trách nhiệm giải trình chưa thể thực hiện
được việc giải trình.
c) Người thực hiện trách nhiệm giải trình tiếp tục
thực hiện việc giải trình khi lý do của việc tạm đình chỉ không còn.
d) Người thực hiện trách nhiệm giải trình quyết
định đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau:
- Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà
không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp
nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong vụ
việc yêu cầu giải trình.
- Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực
hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật.
- Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải
trình.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
b) Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng.
3. Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Thanh tra các sở; các huyện, thành phố
thuộc tỉnh có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Thanh tra tỉnh
tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh.
b) Bước 2: Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh
sách, gửi văn bản đề nghị UBND tỉnh cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
c) Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị của
Thanh tra tỉnh, UBND tỉnh xem xét, ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
d) Bước 4: Sau khi có Quyết định cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra của UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh thực hiện việc in, cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.3. Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
b) Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02.
c) Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào
ngạch Thanh tra viên.
d) 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục
ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.
e) Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp
cấp đổi Thẻ thanh tra).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền
xem xét việc cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra các sở; các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra
tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra; Thẻ Thanh tra.
3.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 01, Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4
năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp,
quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cấp mới Thẻ thanh tra:
- Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề
nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.
- Người đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào
ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.
b) Cấp đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:
- Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra
viên cao hơn.
- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn sử dụng.
- Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác
hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh
tra.
c) Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời
gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên
quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối
với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có
thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị
cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN………
THANH TRA ………………………
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số:…… ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra
đề nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Danh sách đề
nghị cấp đổi Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN………
THANH TRA ………………………
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số: …….. ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra
đề nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Thanh tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ
thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề
nghị cấp lại Thẻ thanh tra.
b) Bước 2: Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, xác nhận
lý do đề nghị đối với Thanh tra viên thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra sở;
Chánh Thanh tra huyện, thành phố xem xét, xác nhận lý do đề nghị đối với Thanh
tra viên thuộc cơ quan mình và có văn bản đề xuất với Thanh tra tỉnh về việc
cấp lại Thẻ thanh tra.
c) Bước 3: Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh
sách, gửi văn bản đề nghị UBND tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh
tra.
d) Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị của
Thanh tra tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra.
b) Công văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.
c) Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được
thực hiện theo Mẫu số 03.
d) 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục
ngành Thanh tra có kích cỡ 20 mm x 30 mm; ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền
xem xét việc cấp thẻ Thanh tra.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
4.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra
tỉnh.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cấp lại Thẻ Thanh tra.
4.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024
của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử
dụng Thẻ thanh tra).
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh
tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
b) Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời
gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên
quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối
với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có
thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 03. Danh sách đề
nghị cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN………
THANH TRA ………………………
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số:………..ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra
đề nghị cấp
|
Lý do mất Thẻ
thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục miễn nhiệm đối với Thanh tra viên
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Giám đốc sở, Chủ tịch UBND cấp huyện có
văn bản đề nghị miễn nhiệm đối với Thanh tra viên gửi Thanh tra tỉnh.
b) Bước 2: Thanh tra tỉnh xem xét các trường hợp
miễn nhiệm Thanh tra viên quy định tại Điều 42 Luật Thanh tra năm 2022, lập
danh sách và đề nghị Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định miễn nhiệm
đối với Thanh tra viên theo quy định.
c) Bước 3: Căn cứ danh sách, văn bản đề nghị miễn
nhiệm Thanh tra viên, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định miễn nhiệm đối với
Thanh tra viên.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
5.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề
nghị miễn nhiệm Thanh tra viên đối với Thanh tra viên.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên.
5.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra
tỉnh.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định miễn nhiệm đối với Thanh tra viên.
5.9. Phí/lệ phí: Không quy định.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Thanh tra năm 2022.
b) Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thanh tra.