Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 20/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 31/10/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Thương mại,Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2014/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ ĐỐI VỚI CÁC BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định cố 177/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT, ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT, ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 90/TTr-SGTVT, ngày 26 tháng 8 năm 2014 về việc quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Quyết định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe, đơn vị tham gia vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt từ các bến xe trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đi các nơi khác.
Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô:
1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô (giá bao gồm thuế VAT) từ bến xe loại 1 đến bến xe loại 6 theo tiêu chí phân loại tại Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT, ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách.
2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô thu theo trọng tải, ghế xe ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Điều 3. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô cho từng loại bến xe:
1. Đối với vận tải hành khách theo tuyến cố định:
a) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô bến loại 1
- Tuyến có cự ly từ 100Km trở xuống: 2.000 đồng/ghế/chuyến.
- Tuyến có cự ly trên 100Km: 2.500 đồng/ghế/chuyến.
b) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô bến loại 2 đến loại 6
- Bến loại 2 được tính bằng 95% bến xe loại 1 = 1.900 đồng/ghế/chuyến cho cự ly từ 100Km trở xuống và 2.400 đồng/ghế/chuyến cho cự ly trên 100Km.
- Bến loại 3 được tính bằng 90% bến xe loại 1 = 1.800 đồng/ghế/chuyến cho cự ly từ 100Km trở xuống và 2.200 đồng/ghế/chuyến cho cự ly trên 100Km.
- Bến loại 4 được tính bằng 85% bến xe loại 1 = 1.700 đồng/ghế/chuyến cho cự ly từ 100Km trở xuống và 2.100 đồng/ghế/chuyến cho cự ly trên 100Km.
- Bến loại 5 được tính bằng 80% bến xe loại 1 = 1.600 đồng/ghế/chuyến cho cự ly từ 100Km trở xuống và 2.000 đồng/ghế/chuyến cho cự ly trên 100Km.
- Bến loại 6 được tính bằng 75% bến xe loại 1 = 1.500 đồng/ghế/chuyến cho cự ly từ 100Km trở xuống và 1.900 đồng/ghế/chuyến cho cự ly trên 100Km.