Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung chi, mức chi kinh phí từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực trật tự an toàn giao thông do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 1938/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/10/2014
Ngày có hiệu lực 01/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Vi phạm hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1938/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI KINH PHÍ TỪ NGUỒN THU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG DO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẢM BẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định nội dung chi đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Nội dung chi đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính;

2. Đối với các huyện, các thị xã, thành phố Huế (cấp huyện); bổ sung nội dung chi ngoài nội dung nêu tại Khoản 1, Điều này:

a) Chi khắc phục, xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; chi lắp đặt đèn tín hiệu giao thông và mua sắm các trang thiết bị góp phần đảm bảo an toàn giao thông;

b) Chi hỗ trợ cho lực lượng trật tự viên ở một số địa bàn phức tạp (nếu có).

Điều 2. Mức chi

1. Mức chi cho công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (ATGT) thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

2. Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm Ban an toàn giao thông tỉnh, Ban an toàn giao thông cấp huyện như sau:

- Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo Trưởng ban ATGT tỉnh, Trưởng ban ATGT cấp huyện thực hiện theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng.

- Mức phụ cấp kiêm nhiệm Phó ban Ban an toàn giao thông: tối đa không vượt quá 0,6 lần mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.

- Mức phụ cấp kiêm nhiệm cho các thành viên còn lại của Ban an toàn giao thông: tối đa không vượt quá 0,5 lần mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.

Mức phụ cấp cụ thể cho từng thành viên do Ban an toàn giao thông tỉnh, UBND cấp huyện quyết định cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức quy định nêu trên.

Riêng đối với các cán bộ chuyên trách làm việc tại Ban an toàn giao thông tỉnh, Ban an toàn giao thông cấp huyện được chi trả lương hàng tháng thì không thực hiện mức chi phụ cấp kiêm nhiệm nêu trên.

3. Chi hỗ trợ cho lực lượng trật tự viên:

Trên cơ sở kinh phí được giao, UBND cấp huyện quy định mức hỗ trợ cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Các tổ chức, cá nhân, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính và quy định này.

2. Giao trách nhiệm cho:

a) Sở Tài chính chủ trì theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí đảm bảo trật tự ATGT theo quy định.

b) Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thống nhất mô hình, cơ cấu tổ chức của Ban an toàn giao thông cấp huyện.

[...]