Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030

Số hiệu 19/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/08/2020
Ngày có hiệu lực 01/09/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Mai Hùng Dũng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2020/-UBND

Bình Dương, ngày 13 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ khoản 5 Điều 53 Luật chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ khoản 4 Điều 22 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về việc hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1675/TTr-SNN ngày 10 tháng 8 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về mật độ chăn nuôi ở các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Mật độ chăn nuôi của các huyện, thị xã, thành phố

Mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 tối đa không quá 1,5 đơn vị vật nuôi (ĐVN)/01 ha đất nông nghiệp, trong đó mật độ chăn nuôi của các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc quy định như sau:

1. Thành phố Thủ Dầu Một: tối đa không quá 0,07 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;

2. Thành phố Thuận An: tối đa không quá 0,04 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;

3. Thành phố Dĩ An: tối đa không quá 0,03 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;

4. Thị xã Tân Uyên: tối đa không quá 0,15 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;

5. Thị xã Bến Cát: tối đa không quá 0,08 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;

6. Huyện Bắc Tân Uyên: tối đa không quá 1,04 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;

7. Huyện Phú Giáo: tối đa không quá 2,33 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;

8. Huyện Dầu Tiếng: tối đa không quá 1,47 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp;

9. Huyện Bàu Bàng: tối đa không quá 2,19 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.

Điều 3. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan

1. Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện quy định này ở các địa phương; chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung mật độ chăn nuôi của các vùng chăn nuôi trong tỉnh trong trường hợp cần thiết.

2. Các Sở, ngành liên quan căn cứ Quyết định này triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền.

[...]