Quyết định 1882/QĐ-TTCP năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành

Số hiệu 1882/QĐ-TTCP
Ngày ban hành 12/08/2009
Ngày có hiệu lực 12/08/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thanh tra Chính phủ
Người ký Trần Văn Truyền
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

THANH TRA CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1882/QĐ-TTCP

Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ

TỔNG THANH TRA

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 65/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ chuyên trách công tác cải cách hành chính của Thanh tra Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.

2. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

3. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Tổ chuyên trách công tác cải cách hành chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cục, vụ, đơn vị có liên quan thường xuyên cập nhật để trình Tổng Thanh tra công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Tổ chuyên trách công tác cải cách hành chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cục, vụ, đơn vị có liên quan trình Tổng Thanh tra công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Tổ chuyên trách công tác cải cách hành chính, Thủ trưởng các cục, vụ, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Tổ công tác chuyên trách CCTTHC của TTg;
- Lãnh đạo TTCP;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử của TTCP;
- Lưu VT, Tổ CCHC

TỔNG THANH TRA




Trần Văn Truyền

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1882/QĐ-TTCP ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Tổng Thanh tra)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ

STT

Tên thủ tục hành chính

Ngành, lĩnh vực

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1.1. Thủ tục về giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng

1

Tiếp công dân

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh  tra Chính phủ; Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

2

Xử lý đơn

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh tra Chính phủ; Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Tổng  Thanh  tra; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ.

4

Giải quyết khiếu nại lần hai

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Tổng  Thanh  tra; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

5

Giải quyết tố cáo

Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

Tổng Thanh tra; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

1.2. Thủ tục về tuyển dụng

1

Tuyển dụng công chức dự bị

Cán bộ, công chức, viên chức

Thanh tra Chính phủ

2

Tuyển dụng công chức

Cán bộ, công chức, viên chức

Thanh tra Chính phủ

3

Tuyển dụng viên chức

Cán bộ, công chức, viên chức

Các đơn vị sự nghiệp thuộc Thanh tra Chính phủ

1.3. Thủ tục về thi đua, khen thưởng (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc Thanh tra Chính phủ)

1

Tặng thưởng Bằng khen  của Tổng Thanh tra về thành tích công tác thường xuyên

Thi đua, khen thưởng

Tổng Thanh tra

2

Tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra về thành tích trong các phong trào thi đua theo đợt do Tổng Thanh tra phát động

Thi đua, khen thưởng

Tổng Thanh tra

3

Tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra về thành tích đột xuất

Thi đua, khen thưởng

Tổng Thanh tra

4

Tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”

Thi đua, khen thưởng

Tổng Thanh tra

5

Công nhận tập thể lao động tiên tiến

Thi đua, khen thưởng

Tổng Thanh tra

6

Công nhận danh hiệu tập thể lao động xuất sắc.

Thi đua, khen thưởng

Tổng Thanh tra

7

Tặng Cờ thi đua của Thanh tra Chính phủ

Thi đua, khen thưởng

Thanh tra Chính phủ

8

Công nhận chiến sĩ thi đua ngành Thanh tra

Thi đua, khen thưởng

Tổng Thanh tra

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Tiếp công dân tại cấp tỉnh

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Các sở và cấp tương đương thuộc UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh

2

Xử lý đơn tại cấp tỉnh

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Các sở và cấp tương đương thuộc UBND cấp tỉnh

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương, Giám đốc sở và cấp tương đương thuộc UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh

4

Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh

Giải quyết khiếu nại tố cáo

Giám đốc sở và cấp tương đương thuộc UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh

5

Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh

Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

Giám đốc sở và cấp tương đương thuộc UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh

III. Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Tiếp công dân tại cấp huyện

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Các sở và cấp tương đương thuộc UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện

2

Xử lý đơn tại cấp huyện

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Các cơ quan thuộc UBND cấp huyện

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện

4

Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện

Giải quyết khiếu nại tố cáo

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

5

Giải quyết tố cáo tại cấp huyện

Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

Chủ tịch UBND cấp huyện

IV. Thủ tục hành chính cấp xã

1

Tiếp công dân tại cấp xã

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

UBND cấp xã

2

Xử lý đơn tại cấp xã

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

UBND cấp xã

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Chủ tịch UBND cấp xã

4

Giải quyết tố cáo tại cấp xã

Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

Chủ tịch UBND cấp xã

PHẦN 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1.1. Thủ tục về giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng

1.1.1. Tiếp công dân

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu

Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tuỳ thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có giấy uỷ quyền có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú.

Bước 2: Quá trình làm việc

- Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.

- Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.

- Người tiếp công dân lắng nghe, ghi chép vào sổ theo dõi tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày và đọc lại cho người trình bày nghe và có ký xác nhận.

- Người tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.

- Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:

+ Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại  thuộc thẩm quyền của cơ quan mình  thì người tiếp công dân hướng dẫn họ viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại  và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần bằng mẫu phiếu hướng dẫn.

Bước 3: Kết thúc

Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.

Cách thức thực hiện

Đến trụ sở cơ quan tiếp công dân

Hồ sơ

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn khiếu nại, tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo (có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân);

+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời  hạn giải quyết (tối đa)

Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra Chính phủ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trụ sở tiếp công dân của

Trung ương Đảng và Nhà nước tại Hà Nội (Cục I) và tại thành phố Hồ Chí Minh (Cục III).

Đối tượng thực hiện TTHC

- Cá nhân

- Tổ chức

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra)

Phí, lệ phí

Không

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp; Phiếu hướng dẫn.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Theo Điều 13, Nghị định 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân, khi tiếp công dân, người tiếp công dân có quyền:

1. Từ chối không tiếp những những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.

2. Từ chối không tiếp những người đang trong tình  trạng say  rượu, tâm thần và những người vi phạm quy chế, nội quy nơi tiếp công dân.

3. Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.

Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật Khiếu nại, tố cáo 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2005; Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo; Luật Phòng, chống tham nhũng 2005; Nghị định số 89/NĐ-CP ngày 07/8/1989 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tiếp công dân; Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng; Thông tư số 1178/TT- TTNN ngày 25 tháng 9 năm 1997 của Thanh tra Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị  định số 89/CP ngày 7 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân; Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

1.1.2. Xử lý đơn

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhận đơn

Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính).

Bước 2: Phân loại và xử lý đơn để xác định đơn đủ điều kiện xử lý và đơn không đủ điều kiện xử lý.

- Đối với đơn khiếu nại:

+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của

Thanh tra Chính phủ và có đủ các điều kiện để giải quyết thì thụ lý để giải quyết và gửi thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển đơn. Trong trường hợp đơn khiếu nại có chữ ký của nhiều người thì trả lại người gửi đơn và yêu cầu người khiếu nại viết thành đơn riêng để thực hiện việc khiếu nại.

+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra Chính phủ nhưng không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 2 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ thì có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.

+ Đối với đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra Chính phủ, đơn khiếu nại  về vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì Thanh tra Chính phủ không thụ lý nhưng có văn bản chỉ dẫn, trả đơn người khiếu nại (có phiếu trả đơn khiếu nại). Việc hướng dẫn, trả lời  chỉ  thực hiện một lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại thì cơ quan trả lại các giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại.

- Đối với đơn tố cáo:

+ Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra Chính phủ thì cơ quan thụ lý để giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục của Luật Khiếu nại, tố cáo.

+ Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra Chính phủ thì chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có) cho người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.

- Đối với đơn phản ánh, kiến nghị:

Gửi cơ quan có thẩm quyền để nghiên cứu, nắm bắt thông tin, giải quyết.

Cách thức thực hiện

Tại trụ sở cơ quan hoặc nhận đơn qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

Đơn khiếu nại, đơn tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời  hạn giải quyết

Trong thời hạn 10 gày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.

Đối tượng thực hiện TTHC

- Cá nhân

- Tổ chức

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra Chính phủ

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Xử lý đơn thư – Văn phòng Thanh tra Chính phủ

Kết quả thực hiện TTHC

Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết định 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra).

Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật Khiếu nại, tố cáo 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004, 2005; Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi,  bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo; Luật phòng chống tham nhũng 2005; Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng chống tham nhũng; Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

1.1.3 Giải quyết khiếu nại lần đầu

[...]