Quyết định 1877/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu | 1877/QĐ-BVHTTDL |
Ngày ban hành | 08/06/2015 |
Ngày có hiệu lực | 08/06/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Hoàng Tuấn Anh |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1877/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có di sản văn hóa phi vật thể được đề nghị đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia và Cục trưởng Cục Di sản văn hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia gồm 26 di sản văn hóa phi vật thể có tên trong Danh mục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia tại Điều 1 Quyết định này, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, thực hiện việc quản lý nhà nước đối với di sản văn hóa phi vật thể trong Danh mục theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan tới di sản văn hóa phi vật thể có tên trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
DI SẢN VĂN HÓA PHI
VẬT THỂ QUỐC GIA
(Ban hành theo Quyết định số: 1877/QĐ-BVHTTDL ngày 8 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Số TT |
Tên di sản văn hóa phi vật thể |
Loại hình |
Địa điểm |
1 |
Lễ hội Đình Vồng |
Lễ hội truyền thống |
Xã Song Vân, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang |
2 |
Lễ hội Y Sơn |
Lễ hội truyền thống |
Xã Hòa Sơn, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang |
3 |
Lễ hội Đền Suối Mỡ |
Lễ hội truyền thống |
Xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang |
4 |
Nghệ thuật Múa khèn của người Mông |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
Tỉnh Bắc Kạn |
5 |
Lễ Cấp sắc của người Tày |
Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
Tỉnh Bắc Kạn |
6 |
Nghệ thuật Tuồng xứ Quảng |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
Thành phố Đà Nẵng |
7 |
Lễ Kin pang then của người Thái trắng |
Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
Thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên |
8 |
Tết Nào pê chầu của người Mông đen |
Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
Xã Mường Đăng, huyện Mường Ắng, tỉnh Điện Biên |
9 |
Lễ hội Đền Hoàng Công Chất |
Lễ hội truyền thống |
Xã Noong Hẹt, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên |
10 |
Lễ cầu mưa của Yang Pơtao Apui |
Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
Tỉnh Gia Lai |
11 |
Lễ hội Quỹa Hiéng (Lễ hội qua năm) của người Dao đỏ |
Lễ hội truyền thống |
Xã Hồ Thầu, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang |
12 |
Nghi lễ Then của người Tày |
Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
Tỉnh Hà Giang |
13 |
Lễ hội Đình Trịnh Xuyên |
Lễ hội truyền thống |
Xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương |
14 |
Lễ hội Chùa Hào Xá |
Lễ hội truyền thống |
Xã Thanh Xá, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương |
15 |
Lễ hội Đền Kỳ Cùng - Đền Tả Phủ |
Lễ hội truyền thống |
Thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
16 |
Lễ hội Bủng kham |
Lễ hội truyền thống |
Xã Đại Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn |
17 |
Lễ hội Ná nhèm |
Lễ hội truyền thống |
Xã Trấn Yên, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
18 |
Nghệ thuật Xòe Thái |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
Tỉnh Lai Châu |
19 |
Nghệ thuật Xòe Thái ở Mường Lò - Nghĩa Lộ |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
Thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái |
20 |
Nghệ thuật Xòe Thái |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
Tỉnh Sơn La |
21 |
Lễ Hết chá của người Thái |
Lễ hội truyền thống |
Xã Đông Sang, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La |
22 |
Hát nhà tơ (Hát cửa đình) |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
Tỉnh Quảng Ninh |
23 |
Rối cạn của người Tày ở Thẩm Rộc và Ru Nghệ |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
Xã Bình Yên, xã Đông Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên |
24 |
Ca Huế |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
25 |
Hát Sọong cô của người Sán Dìu |
Nghệ thuật trình diễn dân gian |
Xã Sơn Nam, xã Thiện Kế, xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang |
26 |
Kéo co truyền thống |
Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
Tỉnh Tuyên Quang |