Quyết định 1823/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá sản phẩm: lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu | 1823/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/11/2008 |
Ngày có hiệu lực | 17/11/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Trần Thị Hà |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1823/2008/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 07 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM: LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về
điều chỉnh mức lương tối thiểu chung (450.000 đồng/tháng);
Căn cứ Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập và
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí
đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh
phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của liên Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động-Thương
binh và Xã hội (tại Tờ trình số 517/TTr-LS ngày 30 tháng 9 năm 2008),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá sản phẩm: lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Phạm vi áp dụng đơn giá:
Đơn giá sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã dùng làm cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành do nhà nước đặt hàng các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính trên cơ sở quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các quy định hiện hành để hướng dẫn các điều kiện áp dụng đơn giá, những sản phẩm chính cần phải hoàn thành của từng trường hợp, công trình cụ thể; đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hợp lý trong quá trình thực hiện.
- Giao Sở Tài chính theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
- Khi mức lương tối thiểu có sự thay đổi, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tính toán mức điều chỉnh tiền công lao động kỹ thuật trong đơn giá và thông báo để làm căn cứ thực hiện.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có gì vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết kịp thời.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động-Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ
LẬP,
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1823/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Trong đó |
|||
Tiền
công |
Dụng
cụ, vật liệu, năng lượng |
Thiết
bị |
Chi
phí chung |
|||
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
1. Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
kỳ đầu |
đồng/tỉnh |
1.640.158.001 |
1.391.487.481 |
24.326.162 |
2.908.398 |
221.435.959 |
2. Điều chỉnh hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối |
đồng/tỉnh |
960.169.522 |
814.194.297 |
14.633.077 |
1.738.475 |
129.603.673 |
3. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
đồng/tỉnh |
467.380.181 |
393.791.222 |
10.662.963 |
660.413 |
62.265.583 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
4. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu |
đồng/huyện |
628.848.716 |
527.177.651 |
16.939.542 |
887.908 |
83.843.615 |
5. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối |
đồng/huyện |
356.742.916 |
297.008.144 |
10.653.939 |
764.575 |
48.316.258 |
6. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
đồng/huyện |
173.403.699 |
143.417.469 |
5.662.569 |
466.190 |
23.857.472 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
7. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết |
đồng/xã |
58.484.768 |
48.746.490 |
1.662.545 |
115.208 |
7.960.525 |
8. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử
dụng đất chi tiết |
đồng/xã |
33.818.316 |
28.041.351 |
1.070.514 |
71.280 |
4.635.170 |
9. Lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết |
đồng/xã |
16.898.005 |
13.883.795 |
670.396 |
36.541 |
2.307.273 |
* Ghi chú:
Đơn giá này tính trên mức trung bình của cả nước, chưa tính các hệ số điều chỉnh (hệ số diện tích, hệ số tăng trưởng kinh tế, hệ số mật độ dân số, hệ số đơn vị hành chính trực thuộc, hệ số áp lực đô thị, hệ số điều kiện khu vực).
- Cấp tỉnh: tính trên diện tích trung bình là 500.000 ha/tỉnh.
- Cấp huyện: tính trên diện tích trung bình là 50.000 ha/huyện.
- Cấp xã: tính trên diện tích trung bình là 3.000 ha/xã.
Đơn giá chưa có các chi phí: khảo sát, lập, thẩm định và xét duyệt dự án; chi phí thẩm định; xét duyệt sản phẩm lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chi phí công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chi phí quản lý dự án (những chi phí này gọi chung là chi phí ngoài đơn giá).
Việc tính toán các hệ số điều chỉnh được thực hiện theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2005; tính toán chi phí ngoài đơn giá thực hiện theo Thông tư số 04/2007/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.