Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 1798/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 08/11/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Nguyễn Chí Hiến |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1798/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 08 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Phú Yên quy định thời gian, trình tự thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực đất đai giữa các cơ quan có liên quan và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 804/TTr-STNMT ngày 23/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1798/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI:
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
Lĩnh vực đất đai |
||||||
01 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
Thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 30 ngày làm việc. Thời gian được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian gồm: các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất (15 ngày), thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. 07 ngày làm việc; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 17 ngày làm việc. Thời gian được tính kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian trưng cầu giám định; thời gian Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã |
- Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh; - Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh; |
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai”; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”; - Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Phú Yên quy định thời gian, trình tự thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực đất đai giữa các cơ quan có liên quan và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Phú Yên. |
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
02 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
|||||
02 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
|||||
03 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ khu công nghệ cao, khu kinh tế |
nt |
nt |
|||
05 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
Thời gian thực hiện không quá 30 ngày làm việc; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc. Thời gian được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian gồm: các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian trưng cầu giám định, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
|
|
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ- BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
06 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
Thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 30 ngày làm việc. Thời gian được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian gồm: các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian niêm yết Thông báo tại UBND cấp xã, thời gian trưng cầu giám định, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã |
|
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
07 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc. Thời gian được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian gồm: các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian trưng cầu giám định, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã |
|
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
08 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện |
Không quy định |
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. |
|
|
nt |