Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 1623/QĐ-UBND, 2290/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Số hiệu 1710/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/10/2018
Ngày có hiệu lực 11/10/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Lý Thái Hải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1710/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 11 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 1623/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2016, QUYẾT ĐỊNH SỐ 2290/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 264/TTr-STNMT ngày 18 tháng 9 năm 2018 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định tạm thời giải quyết các thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện cơ chế Một cửa liên thông Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, như sau:

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 36 Thủ tục Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu tại Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, như sau:

"2. Số lượng hồ sơ, trình tự, thời gian thực hiện:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

- Tổng thời gian: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian niêm yết công khai, xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định (theo quy định tại khoản 4, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).

- Trình tự, thủ tục thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ:

Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại BPMCLT, BPMCLT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, nếu hồ sơ hợp lệ nhận và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường, thời gian: 01 ngày.

Bước 2. Giải quyết hồ sơ:

Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, xem xét, nếu đủ điều kiện thì lập tờ trình kèm dự thảo và hồ sơ, chuyển Văn phòng UBND tỉnh, thời gian: 08 ngày làm việc.

Văn phòng UBND tỉnh nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, thẩm tra thủ tục, kiểm tra văn bản dự thảo, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường để ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định, thời gian: 05 ngày làm việc.

Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển đến BPMCLT để trả cho người sử dụng đất, thời gian: 05 ngày làm việc.

Bước 3. Trả kết quả:

BPMCLT nhận và trả kết quả cho người sử dụng đất, thời gian 01 ngày”.

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 36a Thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất tại Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, như sau:

“2. Số lượng hồ sơ, trình tự, thời gian thực hiện:

[...]