Quyết định 17/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 17/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/04/2021 |
Ngày có hiệu lực | 10/04/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Trịnh Việt Hùng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2017/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
7 |
Từ 31 tầng đến 35 tầng |
Đồng/m2 sàn |
Tính bằng 1,2 lần giá xây dựng mới nhà chung cư từ 26 tầng đến 30 tầng. |
8 |
Từ 36 tầng đến 40 tầng |
Đồng/m2 sàn |
Tính bằng 1,3 lần giá xây dựng mới nhà chung cư từ 26 tầng đến 30 tầng. |
9 |
Từ 41 tầng đến 45 tầng |
Đồng/m2 sàn |
Tính bằng 1,35 lần giá xây dựng mới nhà chung cư từ 26 tầng đến 30 tầng. |
10 |
Từ 46 tầng đến 50 tầng |
Đồng/m2 sàn |
Tính bằng 1,45 lần giá xây dựng mới nhà chung cư từ 26 tầng đến 30 tầng. |
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1a |
Nhà từ 6 tầng trở lên, khung chịu lực bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép (lợp mái nếu có) |
Đồng/m2 sàn |
Tính theo giá xây dựng mới nhà chung cư quy định tại Số thứ tự I (số thứ tự 2 đến 10) |
“3. Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 65% giá xây dựng nhà ở mới.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán, chuyển nhượng nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |