ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1679/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 07 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT
ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 84/TTr-SGTVT ngày
30/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (09 thủ tục cấp tỉnh) thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
- Bãi bỏ 09 TTHC cấp tỉnh trong lĩnh
vực Đường bộ được công bố tại Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
(Có
phụ lục chi tiết kèm
theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết
định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ
ngày ký.
- Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan
liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Thời gian trong tháng 8/2019.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin
và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1679/QĐ-UBND ngày 07 tháng
8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC/QĐ công bố của Bộ chủ quản
|
Thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận
|
Trả
kết quả
|
1
|
TT-HBI-280828-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng lần đầu
|
03
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình
|
200.000
đồng/lần/phương tiện.
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày
01/8/2019
|
x
|
x
|
2
|
TT-HBI-280824-TT
|
Cấp Giấy chứng, nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
03
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình
|
200.000
đồng/lần/phương tiện.
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019
|
x
|
x
|
3
|
TT-HBI-
280821-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng
|
03
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình
|
70.000
đồng/lần/phương tiện.
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày
30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông
đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019
|
x
|
x
|
4
|
TT-HBI-280825-TT
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng
|
Trường
hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu
(không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
Trường
hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình
|
Lệ
phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
Lệ
phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
Lệ
phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. có hiệu lực
từ ngày 01/8/2019
|
x
|
x
|
5
|
TT-HBI-280826-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng bị mất
|
03
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình
|
- Lệ
phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
Lệ
phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực
từ ngày 01/8/2019
|
x
|
x
|
6
|
TT-HBI-
280812-TT
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
03
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình
|
50.000
đồng/lần/phương tiện;
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày
30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019
|
x
|
x
|
7
|
TT-HBI-280822-TT
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
03
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019
|
x
|
x
|
8
|
TT-HBI-280823-TT
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
03
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình
|
200.000
đồng/lần/phương tiện
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019
|
x
|
x
|
9
|
TT-HBI-280827-TT
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng
|
02
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số
20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham
gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01 /8/2019
|
x
|
x
|
B. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ CẤP TỈNH
DO ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (Đã công bố tại QĐ số 3140/QĐ-UBND
ngày 12/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng lần đầu
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng tạm thời
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký có thời
hạn xe máy chuyên dùng
|
4
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số do bị mất
|
6
|
Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng
cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải
quản lý
|
7
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
|
8
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng di chuyển đến
|
9
|
Xóa số đăng ký
xe máy chuyên dùng
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ
sơ theo quy định và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi chủ sở hữu
có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường
hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy
quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm
tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy
hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải
nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm
tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra
không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng
ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được
tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công nơi chủ sở hữu đăng ký thường trú.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên
dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên
dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng
ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định
của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc
gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc
xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản
xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập
khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên
dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã
qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng
thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay
thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được
sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi
đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý
tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước
của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung
quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức
thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo
hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết
định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận
tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ
nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng)
thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở
Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy
chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời).
Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ
chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
1.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ hoạt động trên các phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở
hữu: …………………………………………………………………………………….
2. Số CMND/ Giấy
Chứng nhận ĐKKD: …………………………………………………………….
3. Ngày cấp: ……………………………………………………………………………………………
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ………………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có): …………………………………………………………….
7. Số CMND/ Giấy
Chứng nhận ĐKKD……………………………………………………………..
8. Ngày cấp …………………………………………………………………………………………….
9. Nơi cấp ………………………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng: …………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………
13. Công suất: ……….….………. (kW) …………
14. Màu sơn: ………………………………15. Năm sản xuất: ………………………………………
16. Nước sản xuất: ………………………… 17. Số khung: …………………………………………
18. Số động cơ: ……………………… 19. Trọng lượng: (kg). ………………………………………
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): …………………………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội
dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên
là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải………………………………………..
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy
chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…tháng…năm….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán
trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy
chính
- Đăng ký lần đầu o
- Số biển số cũ: (nếu có): …………………….…..Biển số đề nghị cấp……………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi
chú:
- Đánh
dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán
bộ làm thủ tục phải ký chéo
vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có thời hạn
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng được
tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt
Nam lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi chủ
sở hữu đăng ký thường trú.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất
trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để
kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy
quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải
có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu
bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm
tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy
hẹn.
Đối với trường hợp
xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở
Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có
xe máy chuyên dùng đang hoạt động tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn
kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm
tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng
ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản
đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản
lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu
thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng
ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều
5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công nơi chủ sở hữu đăng
ký thường trú.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu;
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những
giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng
ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định
của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc
gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc
xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản
xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập
khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối
với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã
qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải
có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng
thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp
đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý
tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước
của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát
hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp
nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định
của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết
định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý
vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân
theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận
tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước
hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại
Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy
chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời).
Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận
bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
2.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.
Mẫu
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở
hữu: ……………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy
Chứng nhận ĐKKD: ……………………………………………………..
3. Ngày cấp: ……………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………….
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại
Việt Nam: từ ngày.........../ …………/ ………..đến ngày……/……/………
6. Trụ sở giao dịch ……………………………………………………………………………………
7. Loại xe máy chuyên dùng:
………………………………………………………………………..
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu):
………………………………………………
10. Màu sơn:
………………………………………………
12. Nước sản xuất:
………………………………………………
14. Số động cơ:
………………………………………………
|
9. Công suất:
…………………………………………………(kW)
11. Năm sản xuất:
………………………………………………
13. Số khung:
…………………………………………………
15. Trọng lượng:
……………………………………………………(kg)…
|
16. Kích thước bao (dài x rộng x cao(mm)):
………………………………………………………………
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai tên
là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao
thông vận tải ……………………………………………………………………xem xét cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng
khai tên
|
……, ngày…tháng…năm….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp:
…………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:
………………………………………………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh
dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ
thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo
vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chưa
đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi gần nhất.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất
trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để
kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy
quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải
có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng
dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý
đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có
thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng
ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của
bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
- Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối
với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã
qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải
có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên
dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý
tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước
của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung
quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức
thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp
xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết
định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.
3.8. Phí, lệ phí, giá:
Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng./.
Mẫu
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM
THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………………………………………
3. Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………………
4. Nơi cấp: …………..……………………………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………..………………………………………………………
6. Họ và tên đông chủ sở hữu………………………………………………………………………….
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD ……………………………………………………
(nếu có):
8. Ngày cấp ………………………………………………………………………………………………
9. Nơi cấp …………………………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ thường
trú/ Văn phòng: …………………………………………………………………..
12. Trụ sở giao dịch ……………………………………………………………………………………
13. Loại xe máy chuyên dùng: …………………………………………………………………….....
14. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………………………………………………………………
15. Công suất:
………………………………………………………………………… (kW)…………
16. Màu sơn: ………………………………………17. Năm sản xuất:………………………………
18. Nước sản xuất:
………………………… 19. Số khung:
………………………………………
20. Số động cơ: ……………………………… 21. Trọng lượng: ……………………………(kg)….,
22. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ………………………………
22. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
23. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật
Đề nghị Sở Giao
thông vận tải ……………………………………………………………xem xét cấp Giấy chứng
nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
….,
ngày…tháng…năm….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:…………………………………..
cấp ngày ………tháng ……năm,………….
Giấy chứng nhận
đăng ký có giá trị đến ………………………………………………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở
Giao thông vận tải 01 bản.
4. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng cải
tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không
thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số
bị hỏng lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký
xe máy chuyên dùng qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường
hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải
có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết
TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ
sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông
vận tải cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía
trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày
làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng
số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng.
- Trường hợp đăng ký xe máy chuyên
dùng cải tạo: hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở
Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe
máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn. Đối với trường hợp
xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở
Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao
thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy
chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm
tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương
cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu,
Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe
máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả
kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng đã được cấp;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng
xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng cải tạo;
- Quyết định hoặc giấy tờ về việc
thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp
chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không
thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển
số bị hỏng: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu
sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm
tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng.
4.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển
số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm
theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy:
50.000 đồng/lần/phương tiện.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe
máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng./.
Mẫu
Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY
CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở
hữu:
2. Số CMND/ Giấy
Chứng nhận ĐKKD: …………………………………………………………….
3. Ngày cấp: …………………………………………………………………………………….……….
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ………………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):
7. Số CMND/ Giấy
Chứng nhận ĐKKD………………………………………………………………
8. Ngày cấp …………………………………………………………………………………………….
9. Nơi cấp ………………………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………..……
24. Loại xe máy chuyên dùng: ……………………………………………………..………..……….
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………………
26. Công suất: (kW) ………………..
27. Màu sơn: ………………………………….…… 28. Năm sản xuất: …………………………….
29. Nước sản xuất: ……………………… 30. số khung: ………………………………………..…..
31. Số động cơ: ……………………………… 32. Trọng lượng: …………………… (kg) ………..
33. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ……………………………………..………..………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số là …………………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải …………………………………..
cấp ngày… tháng……… năm………
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số: ……………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã
khai trên.
|
…..,
ngày…tháng…năm…..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:
………………………………
………ngày ………tháng ………năm
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ
thuật của động cơ chính
- Cán
bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số
động cơ, số khung.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dụng bị mất
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng bị
mất Giấy chứng nhận đăng ký, biển số lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao
thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường
hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải
có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử
của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến
tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá
3 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 3 ngày làm việc kể từ
ngày hết thời gian đăng tải.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng.
5.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo
biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không
kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe
máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY
CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở
hữu:
2. Số CMND/ Giấy
Chứng nhận ĐKKD: ………………………………………………………………
3. Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………………
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ………………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):
7. Số CMND/ Giấy
Chứng nhận ĐKKD………………………………………………………………
8. Ngày cấp ……………………………………………………………………………………………
9. Nơi cấp ……………………………………………………………………………………………….
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên dùng: …………………………………………………………………………
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………….………………26. Công suất: ………………… (kW) ……
27. Màu sơn: ……………………………………28. Năm sản xuất: …………………………………
29. Nước sản xuất: ……………………………
30. số khung: ………………………………………
31. Số động cơ: ……………………………… 32. Trọng lượng: ………………………………(kg) …
33. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ………………………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số là ……………………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải ………………………cấp ngày……… tháng……… năm ………
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: ……………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
….,
ngày…tháng…năm….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ: ………………………………………………………
….,
ngày…tháng…năm….
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ
thuật của động cơ chính.
- Cán
bộ làm thủ tục phải ký chéo
vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.