Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính ký hiệu năm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản của tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 152/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/05/2019 |
Ngày có hiệu lực | 02/05/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lưu Xuân Vĩnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 02 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH KÝ HIỆU NĂM VÀ NGÀY, THÁNG, NĂM BAN HÀNH VĂN BẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 725/TTr-STP ngày 16/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính ký hiệu năm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản của 02 Quyết định sau đây:
1. Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và phát hành văn bản điện tử có ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh được đính chính như sau:
Đính chính “Số: 01/2018/QĐ-UBND” thành “Số: 01/2019/QĐ-UBND”.
2. Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 18/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 6 của Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận được đính chính như sau:
Từ:
“Số: 03/2018/QĐ-UBND Ninh Thuận, ngày 18 tháng 01 năm 2018”
Thành:
“Số: 03/2019/QĐ-UBND Ninh Thuận, ngày 18 tháng 01 năm 2019”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |