Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2017 quy định nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý tài chính, ngân sách của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 1514/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/09/2017
Ngày có hiệu lực 07/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Lữ Văn Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1514/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 7 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực Thuộc trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý tài chính, ngân sách của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

- Lập dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là ngân sách xã); phương án phân bổ ngân sách xã theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; dự toán điều chỉnh ngân sách xã trong trường hợp cần thiết trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo cơ quan hành chính Nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.

- Căn cứ dự toán ngân sách xã và phương án phân bổ ngân sách xã được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, Ủy ban nhân dân xã:

+ Quyết định phân bổ chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo từng bộ phận.

+ Quyết định các giải pháp và tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách xã theo quy định.

+ Phối hợp với cơ quan Nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách trên địa bàn.

- Thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách theo quy định hiện hành.

- Thực hiện công tác hạch toán kế toán và quyết toán ngân sách xã theo mục lục ngân sách Nhà nước và chế độ kế toán ngân sách xã hiện hành; thực hiện chế độ báo cáo kế toán và quyết toán theo quy định; lập quyết toán ngân sách xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn và báo cáo cơ quan hành chính Nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.

- Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách Nhà nước được giao theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài chính theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan cấp trên theo quy định.

- Tổ chức quản lý các hoạt động tài chính khác của xã và các nhiệm vụ khác theo quy định hiện hành.

- Báo cáo, công khai ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về tài chính, ngân sách theo quy định và theo yêu cầu của cơ quan tài chính cấp trên.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, KT .
E/2017\QD\CT\STC_quy dinh nhiem vu TC cap xa

CHỦ TỊCH




Lữ Văn Hùng

 

[...]