Quyết định 150/QĐ-UBCK năm 2017 thực hiện Thông tư 241/2016/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành

Số hiệu 150/QĐ-UBCK
Ngày ban hành 22/02/2017
Ngày có hiệu lực 22/02/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Người ký Nguyễn Thị Liên Hoa
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 150/QĐ-UBCK

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 241/2016/TT-BTC NGÀY 11/11/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Quyết định số 48/2015/QĐ-TTg ngày 08/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 241/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 193/2013/TT-BTC ngày 16/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công tác giám sát tuân thủ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát triển Thị trường chứng khoán,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện thu giá dịch vụ theo quy định tại Thông tư số 241/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.

Điều 2. Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về tình hình thực hiện thu giá dịch vụ hàng quý chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo (theo mẫu báo cáo đính kèm).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 695/QĐ-UBCK ngày 13/7/2016 về việc thực hiện Thông tư số 65/2016/TT-BTC ngày 26/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Phát triển thị trường chứng khoán, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM, Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Tổng Giám đốc Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch UBCK (để b/c);
- Website UBCK;
- Lưu: VT, PTTT (10b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Liên Hoa

 

Tên đơn vị thu giá dịch vụ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:     /BC-Tên đơn vi

………, ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO THU GIÁ DỊCH VỤ QUÝ..... NĂM 20..

(Theo Quyết định số 150/QĐ-UBCK ngày 22/02/2017 của Chủ tịch UBCKNN về việc thực hiện Thông tư số 241/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam)

Đơn vị: đồng

STT

Tên giá dịch vụ

Đối tượng nộp

Số tiền giá dịch vụ thu trong quý

Lũy kế từ đầu năm

Ghi chú

1

.................

.................

.................

.................

 

2

.................

.................

.................

.................

 

…...

.................

.................

.................

.................

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Lãnh đạo UBCKNN;
- Vụ PTTT;
- Vụ TVQT;
- Lưu:
............

TỔNG GIÁM ĐỐC