Quyết định 15/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách cán bộ không chuyên trách cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 15/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/02/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Hà Ban |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 13 tháng 2 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CƠ SỞ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/NĐ-CP, ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế
độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NQ-HĐND, ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ, chính sách cán bộ không
chuyên trách cơ sở tại kỳ họp thứ 11, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 79/SNV-XDCQ, ngày 15 tháng
01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cơ sở như sau:
1. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra hoặc Cấp uỷ viên phụ trách công tác kiểm tra: 540.000 đồng/người/tháng.
2. Cấp uỷ viên phụ trách Tuyên giáo: 540.000 đồng/người/tháng.
3. Cấp uỷ viên phụ trách Tổ chức: 540.000 đồng/người/tháng.
4. Cấp uỷ viên phụ trách Dân vận: 540.000 đồng/người/tháng.
5. Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQVN: 365.000 đồng/người/tháng.
6. Văn phòng Đảng uỷ: 406.000 đồng/người/tháng.
7. Phó Quân sự: 386.000 đồng/người/tháng.
8. Phó Công an: 386.000 đồng/người/tháng.
9. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông lâm nghiệp: 280.000 đồng/người/tháng.
10. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ: 345.000 đồng/người/tháng.
11. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên: 345.000 đồng/người/tháng.
12. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 345.000 đồng/người/tháng.
13. Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 345.000 đồng/người/tháng.
14. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 345.000 đồng/người/tháng.
15. Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố: 210.000 đồng/người/tháng.
16. Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố: 210.000 đồng/người/tháng.
17. Công an viên ở thôn: 140.000 đồng/người/tháng.
18. Phó Bí thư Chi bộ thôn, chi bộ tổ dân phố: 100.000 đồng/người/tháng.
19. Phó trưởng thôn, tổ phó dân phố: 100.000 đồng/người/tháng.
Các chức danh nêu trên, nếu chức danh nào không có cán bộ đảm nhiệm thì bố trí cán bộ kiêm nhiệm và được hưởng 40% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng 40% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
* Các chức danh bố trí kiêm nhiệm:
20. Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 146.000 đồng/người/tháng.