UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1467/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư
số 02/2011/TT-BCT, ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương về việc quy
định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương tại Tờ trình số 721/TTr-SCT, ngày 20 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới
ban hành và sửa đổi, bổ sung 03 (ba) thủ tục hành chính thuộc bộ thủ tục hành
chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ
lục 01, 02 kèm theo).
Điều 2.
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Niêm yết công
khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tổ chức thực
hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.Tỉnh Uỷ, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Các phòng Nghiên cứu;
- Lưu: VT, 1.23.06
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 01
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1467/QĐ-UBND,
ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực lưu
thông hàng hóa trong nước:
|
1
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
|
PHẤN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực lưu
thông hàng hóa trong nước
1. Cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Cụ thể:
+ Người đến nhận
kết quả phải nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí theo
quy định (nếu có) và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi
chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ: (Quy định tại khoản 2, Điều 39, Thông tư 02/2011/TT-BCT, ngày 20/01/2011)
- Bản chính Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao (chứng
thực hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu) Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu
chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
d) Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)
sản phẩm thuốc lá.
- Lệ phí: Theo
quy định Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá;
+ Thông tư số
02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá.
PHỤ LỤC 02
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1467/QĐ-UBND,
ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết định
|
|
Lĩnh vực lưu
thông hàng hóa trong nước:
|
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
|
Quyết định số
1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
|
Quyết định số
1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh.
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp tổ chức có nhu cầu
cấp lại trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy phép đã cấp ban đầu).
|
Quyết định số
1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh.
|
PHẤN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực lưu
thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Cụ
thể:
+ Người đến nhận
kết quả phải nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí
theo quy định (nếu có) và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi
chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ: (Quy định tại Điều 34, Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương)
1. Bản chính Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
(mẫu phụ lục 11, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT);
2. Bản sao (có
chứng thực hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
3. Bản chính giấy
giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm
kinh doanh;
4. Tài liệu chứng
minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá
của thương nhân.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hổ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
d)
Cơ quan phối hợp: Không.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
-
Lệ phí: Theo
quy định Bộ Tài chính.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán
lẻ) sản phẩm thuốc lá (mẫu phụ lục 11, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ Công
thương).
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 32, Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ Công
thương)
Thương nhân được
cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá khi có
đủ các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về
chủ thể:
Thương nhân có
Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về
địa điểm kinh doanh:
Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh
doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ
sở vật chất:
Có khu vực bán sản
phẩm thuốc lá riêng biệt.
4. Điều kiện về tổ
chức hệ thống phân phối:
Thuộc hệ thống
phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng
dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
Số:
/
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi:.....................................................................................(1)
Tên thương
nhân:..............................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:................................................................................................
;
Điện thoại:..................................
Fax:.................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.......................do............................... cấp ngày........
tháng......... năm............;
Đề nghị
...................................................................................…(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá,
cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
...........................................................................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
...........................................................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Tên thương nhân(4)
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh
doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng
trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.
2. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Cụ
thể:
+ Người đến nhận
kết quả phải nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí
theo quy định (nếu có) và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi
chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ: (Quy định tại khoản 2, Điều 40, Thông tư 02/2011/TT-BCT, ngày
20/01/2011).
- Bản chính Đơn đề
nghị cấp lại;
- Bản sao (chứng thực
hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu) Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý
bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
d) Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
- Lệ phí: Theo
quy định Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá.
+ Thông tư số
02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá.
3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý
bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Trong
trường hợp tổ chức nhu cầu cấp lại trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy
phép đã cấp ban đầu).
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Cụ
thể:
+ Người đến nhận
kết quả phải nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí
theo quy định (nếu có) và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi
chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ: (Quy định tại Điều 34, Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương)
1. Bản chính Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
(mẫu phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT);
2. Bản sao (có
chứng thực hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
3. Bản chính giấy
giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm
kinh doanh;
4. Tài liệu chứng
minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá
của thương nhân.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hổ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
d)
Cơ quan phối hợp: Không.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
-
Lệ phí: Theo
quy định Bộ Tài chính.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán
lẻ) sản phẩm thuốc lá (mẫu phụ lục 11, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ Công
thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 32, Thông tư số 02/2011/TT
Thương nhân được
cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá khi có
đủ các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về
chủ thể:
Thương nhân có
Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về
địa điểm kinh doanh:
Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh
doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ
sở vật chất:
Có khu vực bán sản
phẩm thuốc lá riêng biệt.
4. Điều kiện về tổ
chức hệ thống phân phối:
Thuộc hệ thống
phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng
dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
Số:
/
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi:.....................................................................................(1)
Tên thương
nhân:..............................................................................................(4)
Trụ sở giao
dịch:................................................................................................
;
Điện thoại:..................................
Fax:.................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......................do...............................
cấp ngày........ tháng......... năm............;
Đề nghị
...................................................................................…(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá,
cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
...........................................................................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
...........................................................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Tên thương nhân(4)
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh
doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng
trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.