Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 14/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Mai Anh Nhịn |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2018/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 22 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 141/TTr- SGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2018 về việc đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt số hiệu 24 tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
DANH MỤC
SỐ HIỆU CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT |
Tên và số hiệu đường bộ |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài |
|
Tên đang sử dụng theo địa danh |
Số hiệu đường bộ |
|
|
|
|
1 |
Vĩnh Thông - Phi Thông - Tân Hội |
ĐT.961 |
Thành phố Rạch Giá (Bến đò Giải phóng 9) |
Cầu Xã Diễu (giáp tỉnh An Giang) |
22,2 |
2 |
Lộ Quẹo - Gò Quao - Vĩnh Tuy |
ĐT.962 |
Quốc lộ 61 (Km60+794), huyện Gò Quao |
Bến phà cầu Đỏ (giáp tỉnh Bạc Liêu) |
24,84 |
3 |
Tân Hiệp - Giồng Riềng - Vị Thanh |
ĐT.963 |
Quốc lộ 80 (Km96+020), huyện Tân Hiệp |
Cầu Long Nia (giáp tỉnh Hậu Giang) |
40,7 |
4 |
Bến Nhứt - Giồng Riềng - Thạnh Phước |
ĐT.963B |
Quốc lộ 61 (Km77+894), huyện Giồng Riềng |
Cầu Kênh Ranh (giáp huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ) |
28,31 |
5 |
Định An - Vĩnh Phú - Vĩnh Thạnh |
ĐT.963C |
Quốc lộ 61 (Km63+774), huyện Gò Quao |
ĐT.963B (cầu Hồng Hạnh), huyện Giồng Riềng |
15,5 |
6 |
Vĩnh Hòa Hưng Nam - Hòa Hưng - Hòa Lợi |
ĐT.963D |
Cống Ba Voi (giáp ranh tỉnh Hậu Giang) |
Cầu Kênh Ranh, xã Hòa Lợi (giáp huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ) |
33,0 |
7 |
Đường Kênh Chống Mỹ |
ĐT.964 |
Quốc lộ 63 (cầu Bàu Môn) |
Xã Vân Khánh, huyện An Minh (giáp tỉnh Cà Mau) |
48,1 |
8 |
Đê bao U Minh Thượng và đường vào hồ Hoa Mai |
ĐT.965 |
Quốc lộ 63 (Km37+294), xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng |
Hồ Hoa Mai, Vườn Quốc gia U Minh Thượng |
68,0 |
9 |
An Minh Bắc - Thứ 11 - Vân Khánh |
ĐT.965B |
ĐT.965, xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng |
ĐT.964, xã Vân Khánh, huyện An Minh |
22,65 |
10 |
Vĩnh Thuận - Kênh 2 - Minh Thuận |
ĐT.965C |
Quốc lộ 63 (cầu Vĩnh Thuận), huyện Vĩnh Thuận |
ĐT.965, xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng |
14,0 |
11 |
Thứ Hai - Công Sự |
ĐT.966 |
Quốc lộ 63 (Km12+500), thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên |
Quốc lộ 63 (Km37+897), xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng |
28,0 |
12 |
Thứ Bảy - Cán Gáo |
ĐT.967 |
Cầu Thứ Bảy mới (giao với Quốc lộ 63 - Km24+000) |
Cầu Ngã Bát (giáp ranh tỉnh Cà Mau) |
29,45 |
13 |
Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu |
ĐT.968 |
Đường hành lang ven biển (Km70+068) |
Cảng cá Xẻo Nhàu, huyện An Minh |
13,0 |
14 |
Nam Thái Sơn - Tri Tôn - Hòn Me |
ĐT.969 |
Kênh ranh (giáp tỉnh An Giang) |
ĐT.969B, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất |
27,2 |
15 |
Gàn Gừa - Thổ Sơn - Lình Huỳnh |
ĐT.969B |
Quốc lộ 80 |
Quốc lộ 80 |
28,1 |
16 |
Tám Ngàn |
ĐT.970 |
Cầu Tám Ngàn giao với Quốc lộ 80 (Km162+700) |
Cầu Ninh Phước (giáp ranh tỉnh An Giang) |
12,3 |
17 |
Cửa khẩu Quốc gia Giang Thành |
ĐT.970B |
Quốc lộ N1 |
Cửa khẩu Quốc gia Giang Thành |
5,64 |
18 |
Tỉnh lộ 11 |
ĐT.971 |
Quốc lộ 80 (thị trấn Kiên Lương) |
Ngã Ba Bình Trị (chùa Hang) |
32,0 |
19 |
Tỉnh lộ 28 |
ĐT.972 |
Quốc lộ 80, phường Pháo Đài, thị xã Hà Tiên |
Quốc lộ 80, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên |
9,5 |
20 |
Đường trục Nam Bắc đảo Phú Quốc |
ĐT.973 |
Cảng An Thới, thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc |
Cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc |
51,5 |
21 |
Suối Cái - ngã ba Rạch Vẹm - Gành Dầu |
ĐT.974 |
Cầu Suối Cái, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc |
UBND xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc |
19,69 |
22 |
Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem |
ĐT.975 |
Thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc |
ĐT.973, thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc |
24,11 |
23 |
Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu |
ĐT.975B |
Thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc |
UBND xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc |
31,8 |
24 |
Bãi Thơm - Hàm Ninh - Bãi Khem |
ĐT.975C |
Cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc |
ĐT.973, thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc |
55,0 |