Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020

Số hiệu 14/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2018
Ngày có hiệu lực 01/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Đình Quang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2018/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CỤ THỂ GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2018-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Thực hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính quyết định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020,

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 137/TTr-SNN ngày 17/12/2018 về việc đề nghị ban hành Quyết định Quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Quyết định này Quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các đơn vị được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, bao gồm: Ban quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi Tuyên Quang, các Ban quản lý công trình thuỷ lợi liên xã, xã, Hợp tác xã Nông lâm nghiệp (Sau đây gọi tắt là các Ban quản lý công trình thuỷ lợi); các tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Quyết định này không áp dụng đối với các công trình thủy lợi xây dựng theo hình thức đối tác công tư và các công trình thủy lợi đầu tư xây dựng không sử dụng vốn nhà nước.

Điều 3. Quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa. Cụ thể như biểu sau

STT

Biện pháp công trình

Giá (1.000đồng/ha/vụ)

11

Tưới tiêu bằng động lực

1.811

22

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267

C3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.539

a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% giá quy định tại biểu trên.

b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% giá quy định tại biểu trên.

c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% giá quy định tại biểu trên.

d) Trường hợp phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được tính tăng thêm 20% so với giá quy định tại biểu trên.

[...]