ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1380/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
21 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 631/QĐ-BNV ngày 28 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 667/QĐ-BNV ngày 03 tháng 8
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-BNV ngày 07 tháng 8
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 2191/QĐ-BNV ngày 07 tháng 7
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội
vụ;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
2344/TTr-SNV ngày 08 tháng 8 năm 2018 và ý kiến của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tại Báo cáo số 145/BC-VPUB ngày 21/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Thuận về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ Ninh Thuận;
- Quyết định số 3108/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố thủ tục hành chính
trên lĩnh vực khen thưởng tại Ban Thi đua-Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh
Ninh Thuận;
- Quyết định 796/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố thủ tục hành chính trên
lĩnh vực khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định 797/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố thủ tục hành chính trên
lĩnh vực khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Chủ tịch , PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KGVX, TT.TT-TH-CB;
- Lưu: VT, KSTTHC. VTTT
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực tổ chức phi chính phủ: 17 thủ tục
|
1
|
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội
|
03 ngày làm việc
|
Sở Nội vụ, số 26 A, đường Lê Hồng Phong, phường
Mỹ Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
Không
|
Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ
|
2
|
Thủ tục thành lập hội
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
- Sở Nội vụ, số 26 A, đường Lê Hồng Phong, phường
Mỹ Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm;
- UBND tỉnh, số 450, đường Thống nhất, phường Mỹ
Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
Không
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
4
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
5
|
Thủ tục đổi tên hội
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
6
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
7
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội
bất thường của hội
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
8
|
Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện
|
08 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 03
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
9
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ
|
08 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 03
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
10
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
11
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
12
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
13
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
14
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
15
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
16
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
17
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
09 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
II
|
Lĩnh vực công chức, viên chức: 10 thủ tục
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển,
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều
kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
- Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký dự thi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng (Thời gian tham mưu
tại Sở Nội vụ: 03 ngày làm việc).
- Chậm nhất sau 11 ngày kể từ ngày tổ chức chấm
thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận
kết quả thi tuyển.
- Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự
kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền chuyển đơn đề nghị phúc
khảo kết quả thi tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận
kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý
do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển theo quy định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ
dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 11 ngày, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người
trúng tuyển.
|
- Sở Nội vụ, số 26 A, đường Lê Hồng Phong, phường
Mỹ Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm;
- UBND tỉnh, số 450, đường Thống nhất, phường Mỹ
Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
Có
|
Quyết định số 689/QĐ-BNV ngày 07/8/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nội vụ
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển,
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều
kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
- Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển; Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh Quyết
định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng (trong thời
gian: 03 ngày làm việc).
- Chậm nhất sau 11 ngày kể từ ngày tổ chức chấm
thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận
kết quả thi tuyển.
- Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự
kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền chuyển đơn đề nghị phúc
khảo kết quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận
kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý
do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển theo quy định.
- Trong thời hạn 11 ngày, người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với
người trúng tuyển.
|
Như trên
|
Có
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong
tuyển dụng công chức
|
30 ngày (thời gian trả lời của Bộ Nội vụ); 11
ngày (thời gian giải quyết của Sở Nội vụ - sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
- Chậm nhất ngày 31/3 hằng năm, cơ quan quản lý
công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng về số lượng, cơ cấu ngạch công
chức hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề
nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ để
thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm quyền.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo
điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội
đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 11 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
báo cáo người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi nâng
ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch quyết định kết quả kỳ thi nâng
ngạch và danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản lý công chức
có công chức tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày nhận được
danh sách người trúng tuyển, trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan
quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức
trúng tuyển
|
Như trên
|
Có
|
Như trên
|
5
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp
đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đề nghị của cơ quan quản lý công chức, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương
phải có văn bản trả lời; nếu không trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ
sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản yêu cầu cơ quan
quản lý công chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời gian thực
hiện của Sở Nội vụ: 11 ngày-sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ.
|
- Sở Nội vụ, số 26 A, đường Lê Hồng Phong, phường
Mỹ Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm;
- UBND tỉnh, số 450, đường Thống nhất, phường Mỹ
Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
Không
|
Như trên
|
6
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành
công chức cấp huyện trở lên
|
14 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
7
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức
|
- Trước ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi
gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm
tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho các thí sinh có đủ điều
kiện dự thi.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng
thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa
điểm tổ chức thi.
- Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
(trong thời gian 05 ngày làm việc)
|
Sở Nội vụ, số 26 A, đường Lê Hồng Phong, phường
Mỹ Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
Có
|
Như trên
|
8
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Trong thời hạn chậm nhất 20 ngày làm việc, kể
từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức phải đến ký
hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo thông báo.
- Trong thời hạn chậm nhất 20 ngày làm việc, kể
từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến nhận việc,
trừ trường hợp hợp đồng lao động quy định thời hạn khác. Trường hợp người
trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn
xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức.
- Trường hợp người trúng tuyển không đến ký hợp
đồng làm việc trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP hoặc đến nhận việc sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 19
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết.
|
Như trên
|
Có
|
Như trên
|
9
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và
kèm theo biên bản họp hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường
hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên
chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu
quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường
hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải
có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ
sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
Như trên
|
Có
|
Như trên
|
10
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và
kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường
hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên
chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu
quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường
hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải
có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ
sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định
|
Như trên
|
Có
|
Như trên
|
III
|
Lĩnh vực xây dựng chính quyền và công tác
thanh niên: 05 thủ tục
|
1
|
Thủ tục thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
|
Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ không quá 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp pháp của UBND
cấp huyện
|
- Sở Nội vụ, số 26 A, đường Lê Hồng Phong, phường
Mỹ Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm;
- UBND tỉnh, số 450, đường Thống nhất, phường Mỹ
Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
Không
|
Quyết định số 667/QĐ-BNV ngày 03 tháng 8 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
2
|
Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã
|
20 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 10
ngày
- UBND tỉnh: 10
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Quyết định số 2191/QĐ-BNV ngày 07 tháng 7 năm
2017 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương
|
3
|
Thủ tục thành lập tổ chức thanh niên xung phong
|
11 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Quyết định số 631/QĐ-BNV ngày 28 tháng 7 năm 2015
của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
4
|
Thủ tục giải thể tổ chức thanh niên xung phong
|
09 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
5
|
Thủ tục xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong
|
18 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
IV
|
Lĩnh vực tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập: 03 thủ tục
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công
lập
|
10 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 05
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
2
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập
|
10 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 05
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập
|
10 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 05
ngày
- UBND tỉnh: 05
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
V
|
Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng: 9 thủ tục
|
1
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
22 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 15
ngày
- UBND tỉnh: 07
ngày
|
- Sở Nội vụ, số 26 A, đường Lê Hồng Phong, phường
Mỹ Hương, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm;
- UBND tỉnh, số 450, đường Thống nhất, phường Mỹ Hương,
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
Không
|
Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi
đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
2
|
Thủ tục tặng cờ thi đua của UBND tỉnh
|
22 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 15
ngày
- UBND tỉnh: 07
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
|
22 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 15
ngày
- UBND tỉnh: 07
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
4
|
Thủ tục tặng danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”
|
22 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 15
ngày
- UBND tỉnh: 07
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
5
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND
tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
|
22 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 15
ngày
- UBND tỉnh: 07
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
6
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo đợt
hoặc chuyên đề
|
22 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 15
ngày
- UBND tỉnh: 07
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
7
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND
tỉnh về thành tích đột xuất
|
10 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 04
ngày
- UBND tỉnh: 06
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
8
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND
tỉnh cho gia đình
|
22 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 15
ngày
- UBND tỉnh: 07
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
9
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND
tỉnh về thành tích đối ngoại
|
22 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 15
ngày
- UBND tỉnh: 07
ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|