ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2016/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
07 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN BẢN TIN THUỘC
TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng
3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí,
xuất bản;
Xét theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 765/TTr-STTTT ngày 30 tháng 9 năm 2015 về việc
quyết định ban hành Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm
được đăng trên bản tin thuộc tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên bản tin
thuộc tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn
vị liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TRẢ NHUẬN
BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN BẢN TIN THUỘC TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức chi trả nhuận bút, thù
lao đối với tác phẩm được đăng trên bản tin, đặc san (gọi chung là bản tin) của
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan, tổ chức khác
thuộc tỉnh Kiên Giang có sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực
hiện xuất bản bản tin.
Bản tin được Sở Thông tin và Truyền thông hoặc được
cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép xuất bản nhưng
dưới dạng lưu hành nội bộ hoặc phát không thu tiền.
Điều 2. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác
phẩm được đăng trên bản tin được hưởng nhuận bút theo quy định.
2. Thành viên Ban Biên tập, người chịu trách nhiệm
xuất bản và người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm
được đăng trên bản tin được hưởng thù lao theo quy định.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm
trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được sử dụng trên
bản tin.
2. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm
trả cho người thực hiện công việc có liên quan đến tác phẩm theo quy định tại
Quy định này.
3. Quỹ nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác
phẩm trích lập theo quy định để chi trả nhuận bút, thù lao.
4. Bản tin là ấn phẩm xuất bản định kỳ in trên
giấy, sử dụng thể loại tin tức để thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn
nghiệp vụ, thông tin kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo,
hội nghị của các cơ quan, tổ chức.
5. Đặc san là ấn phẩm có tính chất báo chí, xuất
bản không định kỳ theo sự kiện, chủ đề.
Chương II
MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO
Điều 4. Khung hệ số tính trả nhuận bút tác phẩm
được đăng trên bản tin
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
|
|
1
|
Tin
|
3
|
|
Loại A: Tường thuật những sự kiện quan trọng, nội
dung có nhiều thông tin hữu ích
|
3
|
|
Loại B: Tin về các hoạt động lớn trong tỉnh (họp
Hội đồng nhân dân tỉnh, cuộc họp có các đồng chí lãnh đạo Trung ương, tỉnh
tham dự…); nội dung tin có chất lượng tốt, mang tính thời sự; đảm bảo thông
tin đầy đủ, chính xác…
|
2,5
|
|
Loại C: Tin hội nghị, tổng hợp, lược ghi từ các
văn bản mới; mang nhiều tính báo cáo, liệt kê, được đăng tải nhằm mục đích
thông báo
|
2
|
|
Loại D: Tin vắn, giới thiệu các văn bản mới của
huyện, tỉnh, Trung ương
|
1,5
|
|
2
|
Tranh, ảnh
|
2
|
|
Loại A: Ảnh bìa
|
2
|
|
Loại B: Minh họa cho tin, bài
|
1
|
|
3
|
Hỏi đáp pháp luật/ trả lời bạn đọc
|
6
|
|
Loại A: Trả lời vấn đề phức tạp, đòi hỏi có sự
phối hợp với các ngành liên quan; vấn đề mang tính tổng hợp và có sự đầu tư
nghiên cứu, phân tích…
|
6
|
|
Loại B: Trả lời những vấn đề mang tính đơn giản,
thông thường liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ… không mất nhiều thời gian
nghiên cứu.
|
3
|
|
4
|
Bài tổng hợp; bài phân tích, nghiên cứu; bài
phỏng vấn; ký; phóng sự; mẩu chuyện
|
10
|
|
Loại A: Bài viết có chất lượng cao, mang tính
nghiên cứu khoa học; đặt hàng theo quan điểm định hướng, chỉ đạo của lãnh đạo
tỉnh đối với các sự kiện, vấn đề lớn, nổi bật…
|
10
|
|
Loại B: Bài viết có chất lượng tốt, có tính thời
sự; nội dung mang tính quảng bá, giới thiệu tiềm năng của tỉnh để kêu gọi,
thu hút đầu tư…
|
7
|
|
Loại C: Bài viết có nội dung hữu ích, phản ánh
tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục…
|
4
|
|
Loại D: Bài viết mang nhiều tính báo cáo, liệt
kê, được tổng hợp, phân tích từ các nguồn khác.
|
3
|
|
5
|
Sáng tác văn học, nghệ thuật
|
15
|
|
Loại A: Là tác phẩm mới, có chất lượng và nghệ
thuật cao; cách thể hiện đặc sắc, sáng tạo với một trình độ chuyên môn cao;
nội dung tư tưởng phù hợp với ngành, địa phương...
|
15
|
|
Loại B: Tác phẩm mới mang tính nghệ thuật, có
chất lượng; phục vụ tốt cho công tác thông tin, tuyên truyền của ngành, địa
phương…
|
6
|
|
Điều 5. Cách tính nhuận bút
Nhuận bút = Hệ số nhuận bút x giá trị một đơn vị hệ
số nhuận bút.
* Trong đó:
- Hệ số nhuận bút được phân loại (A, B, C, D) tương
ứng với hệ số thể loại được quy định tại Điều 4.
- Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức
tiền lương cơ sở.
Điều 6. Mức chi trả thù lao
1. Ban Biên tập (từ biên tập, kiểm duyệt đến xuất
bản bản tin...):
a) Chịu trách nhiệm xuất bản: 10% tổng số tiền thù
lao/bản tin;
b) Trưởng ban: 25% tổng số tiền thù lao/bản tin;
c) Phó Trưởng ban: 30% tổng số tiền thù lao/bản tin
(mỗi Phó Trưởng ban được 15% tổng số tiền thù lao/bản tin);
d) Thư ký: 15% tổng số tiền thù lao/bản tin;
đ) Thành viên: 15% tổng số tiền thù lao/bản tin;
e) Lực lượng phục vụ: 5% tổng số tiền thù lao/bản
tin.
2. Tổng mức thù lao chi trả cho Ban Biên tập tại
Khoản 1 Điều này được hưởng tối đa không quá 50% tổng số nhuận bút phải trả
trong một kỳ xuất bản bản tin đó.
3. Đối tượng được hưởng thù lao trong quy định này
không được tính tiền làm thêm giờ khi thực hiện các công việc liên quan đến bản
tin, đặc san.
Điều 7. Những quy định khác
1. Đối với những thể loại khác chưa quy định trong
khung nhuận bút và thù lao trong quy định này, tùy theo tính chất, quy mô, chất
lượng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức hệ số nhuận bút, thù lao cho những
người liên quan thực hiện thể loại đó hoặc thông qua hợp đồng khoán gọn.
2. Tác phẩm đã đăng ở báo chí, bản tin, trang thông
tin điện tử, tác phẩm sưu tầm... khi được sử dụng lại cho bản tin thì mức chi
trả nhuận bút thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức chi trả do Thủ trưởng cơ
quan quyết định nhưng không quá 50% nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ quan
đang áp dụng.
3. Tác phẩm được biên tập từ tài liệu đã được công
bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị, nhuận bút được trả bằng 50% mức nhuận bút của
thể loại tương ứng mà cơ quan đang áp dụng.
4. Tỷ lệ hưởng nhuận bút của tác giả đồng tác phẩm;
giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên thỏa thuận hoặc theo
quy chế của cơ quan có xuất bản bản tin.
5. Tùy theo tình hình kinh phí sử dụng chi trả
nhuận bút, thù lao của cơ quan, đơn vị mà áp dụng mức chi trả nhuận bút và mức
chi trả thù lao cho phù hợp.
Điều 8. Thời gian chi trả nhuận bút, thù lao
Tiền nhuận bút, thù lao được chi trả sau khi phát
hành từng số của bản tin.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao
1. Từ nguồn ngân sách Nhà nước được bố trí trong dự
toán chi hàng năm của các đơn vị; nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (nếu có).
2. Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ, quảng cáo…
theo quy định (chỉ áp dụng cho đặc san) và nguồn hỗ trợ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước (nếu có).
3. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có thu thì sử
dụng nguồn thu của đơn vị để chi trả.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị có xuất bản bản tin xây dựng
quỹ nhuận bút, thù lao trong dự toán ngân sách được duyệt hàng năm; chịu trách nhiệm
đánh giá chất lượng tác phẩm được sử dụng để trả nhuận bút và sử dụng, quyết
toán kinh phí đúng theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh về Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.