Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 13/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Cầm Ngọc Minh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 04 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 350/TTr-SLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Hỗ trợ chi phí đào tạo
TT |
Nghề đào tạo |
Mức chi phí (đồng/người/khóa) |
1 |
May công nghiệp |
1.600.000 |
2 |
May giầy da |
1.400.000 |
3 |
Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản |
1.600.000 |
4 |
Sơ chế bảo quản nông sản |
1.600.000 |
5 |
Trồng chè |
1.600.000 |
6 |
Trồng cà phê |
1.600.000 |
7 |
Khai thác mủ cao su |
1.600.000 |
8 |
Các ngành nghề khác phát sinh: Áp dụng mức chi phí đào tạo không quá 1.600.000đ/người/khóa học. |
2. Hỗ trợ tiền ăn, đi lại
Thực hiện theo Khoản 3.2, Khoản 3.3, Mục 3, Điều 1 của Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan hướng dẫn, thẩm định thanh quyết toán các nội dung hỗ trợ tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng quy định hiện hành.
2. UBND huyện, thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng và đạt hiệu quả cao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |