Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2018 về thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP và được tính trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 1276/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/06/2018
Ngày có hiệu lực 01/07/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1276/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 18 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỨC CHI TIỀN THƯỞNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/2017/NĐ-CP VÀ ĐƯỢC TÍNH TRÊN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2018/NĐ-CP

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 312/TTr-BTĐKT ngày 08 tháng 6 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định số 91/2017/NĐ- CP và được tính trên cơ sở mức lương 1.390.000 đồng/tháng được quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ (Kèm theo bảng quy đổi mức tiền thưởng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2018. Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ, Thủ Trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch; các PCT UBND t
nh;
- Chánh, PCVP.KGVX;
- Phòng KGVX;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

BẢNG QUY ĐỔI MỨC TIỀN THƯỞNG

THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/2017/NĐ-CP VÀ ĐƯỢC TÍNH TRÊN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

I. DANH HIỆU THI ĐUA:

1. Đối với cá nhân:

a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở, được quy đổi tiền thưởng là 6.260.000 đồng.

b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở, được quy đổi tiền thưởng là 4.170.000 đồng.

c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở, được quy đổi tiền thưởng là 1.390.000 đồng.

d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở, được quy đổi tiền thưởng là 420.000 đồng.

2. Đi với tập thể:

a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở, được quy đổi tiền thưởng là 2.090.000 đồng.

b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” thưởng 0,8 lần mức lương cơ sở, được quy đổi tiền thưởng là 1.120.000 đồng.

c) Danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở, được quy đổi tiền thưởng là 2.090.000 đồng.

d) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” thưởng 12,0 lần mức lương cơ sở, được quy đổi tiền thưởng là 16.680.000 đồng.

[...]