Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ

Số hiệu 1266/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/05/2019
Ngày có hiệu lực 30/05/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trương Quang Hoài Nam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1266/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 30 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giao thông vận tải.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công thành phố để áp dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Quang Hoài Nam

 

DANH MỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1266/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

Tên Quy trình

I. LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM

1.

Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới

2.

Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ

3.

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

4.

Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

5.

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

6.

Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tất cả các loại phương tiện thủy nội địa

II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

1.

Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác

2.

Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý

3.

Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào quốc lộ

4.

Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ

5.

Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác

6.

Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác

7.

Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia

8.

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia

9.

Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

10.

Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép

11.

Cấp phù hiệu xe nội bộ

12.

Cấp lại phù hiệu xe nội bộ

13.

Cấp phù hiệu xe trung chuyển

14.

Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển

15.

Đăng ký khai thác tuyến

16.

Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt

17.

Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt

18.

Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác

19.

Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào

20.

Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS

21.

Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia

22.

Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện của Campuchia tại Việt Nam

23.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu

24.

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng

25.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến

26.

Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý

27.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn

28.

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất

29.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng

30.

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

31.

Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng

32.

Cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô

33.

Cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động

34.

Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động

35.

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

36.

Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc

37.

Công bố đưa bến xe khách vào khai thác

38.

Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác

39.

Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác

40.

Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào quốc lộ

41.

Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

42.

Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

43.

Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

44.

Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

45.

Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện

46.

Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện

47.

Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

48.

Cấp Giấy phép xe tập lái

49.

Cấp lại Giấy phép xe tập lái

50.

Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

51.

Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo

52.

Cấp mới Giấy phép lái xe

53.

Cấp lại Giấy phép lái xe

54.

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

55.

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

56.

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

57.

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp

58.

Cấp Giấy phép lái xe quốc tế

59.

Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế

60.

Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

61.

Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định

62.

Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác

63.

Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác

III. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1.

Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông

2.

Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam

3.

Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa

4.

Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

5.

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

6.

Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

7.

Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

8.

Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương

9.

Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

10.

Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

11.

Chấp thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

12.

Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp thi công công trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)

13.

Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)

14.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

15.

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

16.

Dự thi, kiểm tra lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải

17.

Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải

18.

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa

19.

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa

20.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa

21.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật

22.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

23.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

24.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác

25.

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

26.

Xóa đăng ký phương tiện

27.

Cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện

28.

Cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện

29.

Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa

30.

Gia hạn thời gian lưu lại lãnh thổ việt Nam cho phương tiện vận tải thủy của Campuchia

31.

Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa vào cảng, bến thủy nội địa

32.

Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa rời cảng, bến thủy nội địa

33.

Công bố hoạt động cảng thủy nội địa

34.

Công bố lại cảng thủy nội địa

35.

Phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa

36.

Chấp thuận chủ trương nhà đầu tư thực hiện dự án nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa (đối với dự án trong danh mục dự án đã công bố)

37.

Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa

38.

Chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa

39.

Xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung

IV. LĨNH VỰC HÀNG HẢI

1.

Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc

2.

Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến

3.

Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh