ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
25 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày
25/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL ngày
15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4349/QĐ-BVHTTDL ngày
26/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức
năng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4350/QĐ-BVHTTDL ngày
26/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức
năng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4602/QĐ-BVHTTDL ngày
17/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức
năng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4936/QĐ-BVHTTDL ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 01/TTr-VHTTDL ngày 05/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND cấp huyện (Có Phụ lục kèm
theo).
Nội dung chi tiết của từng thủ tục hành chính được
đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (địa chỉ:
http://csdlthutuchanhchinh.vn) và Trang thông tin về thủ tục hành chính của
tỉnh (địa chỉ: http://tthc.bacgiang.gov.vn).
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Chủ tịch UBND huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức niêm yết tại nơi
tiếp nhận hồ sơ, công khai trên Trang thông tin điện tử, cập nhật, sửa đổi trên
phần mềm một cửa điện tử và quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng ISO.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, KSTTLinh.
Bản điện tử:
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVPNC;
+ KGVX, TTPVHCC, Trung tâm thông tin.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên TTHC
|
Cơ chế giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua
dịch vụ
|
Ghi chú
|
Sở VHTTDL
|
Cơ quan phối
hợp giải quyết
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
1
|
Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn
thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Một cửa
|
30
|
30
|
|
Không
|
x
|
Mức độ 3
|
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bóng ném
|
Một cửa
|
07
|
07
|
|
Không
|
x
|
Mức độ 3
|
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Wushu
|
Một cửa
|
07
|
07
|
|
Không
|
x
|
Mức độ 3
|
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
Một cửa
|
07
|
07
|
|
Không
|
x
|
Mức độ 3
|
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Bóng Rổ
|
Một cửa
|
07
|
07
|
|
Không
|
x
|
Mức độ 3
|
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
Một cửa
|
07
|
07
|
|
Không
|
x
|
Mức độ 3
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua
dịch vụ
|
Ghi chú
|
Sở VHTTDL
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
1
|
B-BVH- 278903-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
|
Một cửa
|
10
|
10
|
|
Theo từng loại
hình[1]
|
x
|
Mức độ 3
|
|
2
|
B-BVH- 278900-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
Một cửa
|
07
|
07
|
|
Theo từng loại
hình[2]
|
x
|
Mức độ 3
|
|
3
|
B-BVH- 278947-TT
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác
phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
Một cửa
|
07
|
07
|
|
Theo từng loại
hình [3]
|
x
|
Mức độ 3
|
|
4
|
B-BVH- 278948-TT
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập
khẩu
|
Một cửa
|
45
|
45
|
|
Theo từng loại
hình[4]
|
x
|
|
|
5
|
B-BVH- 278949-TT
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có
nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
Một cửa
|
10
|
10
|
|
Theo từng loại
hình [5]
|
x
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua
dịch vụ
|
Ghi chú
|
Phòng Văn hóa
Thông tin
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
1
|
B-BVH-
278924-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp
giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
|
Một cửa
|
7
|
7
|
|
Theo từng loại
hình[6]
|
x
|
|
|
[1]
Thành phố Bắc Giang: 15.000.000đồng/giấy phép; các huyện: 10.000.000 đồng/giấy
phép.
[2]
Tại thành phố Bắc Giang:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấỵ;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000
đồng/giấỵ.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các huyện:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
[3]
Đối với tác phẩm tạo hình mỹ thuật ứng dụng, tranh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000đ/tác phẩm/
lần thẩm định
+Từ tác phẩm thứ 11 đến tác phẩm thứ 49:
270.000đ/tác phẩm/Iần thẩm định
+ Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000đ/tác phẩm/lần
thẩm định, tối đa không quá 15.000.000đ.
- Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000đ/tác
phẩm/lần thẩm định
+ Từ tác phẩm thứ 11 đến tác phẩm thứ 49:
90.000đ/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000đ/tác phẩm/lần thẩm
định.
[4]
a. Phim Thương mại
- Phim truyện + Có độ dài 100 phút (1 tập phim):
3.600.000đ.
+ Độ dài từ 101-150 phút tính thành 1,5 tập.
+ Độ dài từ 151-200 phút tính thành 2 tập
- Phim ngắn:
+ Độ dài đến 60 phút: 2.200.000đ.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên như phim truyện,
b. Phim phi thương mại
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000đ.
+ Độ dài từ 101-150 phút tính thành 1,5 tập.
+ Độ đài từ 151 -200 phút tính thành 2 tập
- Phim ngắn:
+ Độ dài đến 60 phút: 2.200.000đ.
+ Độ dài từ 61 phút trở lên như phim truyện.
[5]
Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- đối với bản ghi âm: 200.000đ/block thứ nhất + mức
phí tăng thêm là 150.000đ cho mỗi block tiếp theo (01 block có độ dài thời gian
là 15 phút).
Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các
vật liệu khác:
+ Đối với bản ghi âm: ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.000.000đ/chương trình; ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000đ/chương trình +mức phí tăng thêm là 75.000đ/bài hát /bản nhạc. Tổng
mức phí không quá 9.000.000đ/chương trình.
[6]
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh;
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấỵ;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000
đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giây.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.