Thứ 4, Ngày 06/11/2024

Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình nhiệm kỳ 2021-2026 kèm theo Quyết định 58/2021/QĐ-UBND

Số hiệu 12/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/02/2023
Ngày có hiệu lực 10/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Phạm Quang Ngọc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2023/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 24 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH NHIỆM KỲ 2021-2026 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 58/2021/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;

Căn cQuyết định số 53/2006/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh n phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình nhiệm kỳ 2021-2026 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình

1. Sửa đổi khoản 3 Điều 47 như sau:

“3. Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh đi công tác ngoài tỉnh từ 03 ngày làm việc trở lên báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền”.

2. Bổ sung khoản 3 vào Điều 9 như sau:

“3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ngoài việc ký các văn bản thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật, được ký thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản sau:

a) Giấy mời họp; thông báo kết luận của Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh, cuộc họp, buổi làm việc do Chtịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì.

b) Văn bản thông báo ý kiến chỉ đạo và kết quxử lý các công việc cụ thcủa Chủ tịch hoặc Phó Chtịch Ủy ban nhân dân tnh đcác cơ quan liên quan biết và thực hiện.

c) Văn bản đính chính các văn bản do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành.

b) Các văn bản khác theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh”.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Điều khon thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn
Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thư
ng trực HĐND tỉnh;
- Website Chính phủ
;
- Cục Kiểm tra văn bản
QPPL, Bộ Tư pháp;
- TAND
tỉnh; Viện KSND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTT
Q Việt Nam tỉnh;
- L
ãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, các VP.
PH_VP7_
QĐ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Quang Ngọc

 

[...]