Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 12/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 04/06/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Đỗ Tiến Đông |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 24 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 tháng 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01 ngày 12 tháng 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 ngày 02 tháng 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 17/TTr-SXD ngày 27 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 106 Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư; ban quản trị nhà chung cư; đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 2. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
1. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2 thông thủy/tháng
Loại nhà chung cư |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1. Nhà chung cư không có thang máy |
3.800 |
5.800 |
2. Nhà chung cư có thang máy |
5.200 |
7.200 |
2. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm giá các dịch vụ không thuộc phần sở hữu chung (tắm hơi, bể bơi, internet, sân tennis, truyền hình cáp hoặc các dịch vụ khác).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá dịch vụ phù hợp với tình hình thực tế, đúng quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo các vướng mắc phát sinh về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tại địa phương gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư, ban quản trị nhà chung cư căn cứ khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại khoản 1, Điều 2 Quyết định này để xây dựng mức giá cụ thể làm cơ sở thực hiện; việc xây dựng mức giá cụ thể phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành