Quyết định 117/2010/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 117/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/09/2010 |
Ngày có hiệu lực | 08/10/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Lương Thành |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2010/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 28 tháng 09 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16.12.2002;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một số Điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Thuế tài nguyên ;
Căn cứ kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 16/9/2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành đối tượng và giá thu thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
Đơn vị tính: đồng/m3
STT |
Loại Tài nguyên |
Giá tính thuế |
1 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh: |
|
|
1.1. Nước mặt. |
1.500 đồng/m3 |
|
1.2. Nước dưới đất. |
1.500 đồng/m3 |
2 |
Đất làm gạch. |
41.000 đồng/m3 |
3 |
Cát xây dựng. |
50.000 đồng/m3 |
4 |
Cát đổ nền. |
40.000 đồng/m3 |
5 |
Đá hộc. |
170.000 đồng/m3 |
6 |
Đá dăm và sỏi. |
160.000đồng/m3 |
Điều 2. Cục thuế Bắc Ninh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện, thu, quản lý và sử dụng thuế tài nguyên theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan : Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế Bắc Ninh, Kho bạc nhà nước Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UBND TỈNH |