Quyết định 1164/QĐ-UBND.HC năm 2016 phê duyệt án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống giao thông kết nối hạ tầng du lịch và nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 1164/QĐ-UBND.HC
Ngày ban hành 17/10/2016
Ngày có hiệu lực 17/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Nguyễn Thanh Hùng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1164/QĐ-UBND.HC

Đồng Tháp, ngày 17 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG GIAO THÔNG KẾT NỐI HẠ TẦNG DU LỊCH VÀ NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 06 năm 2016 của B65 Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Xét báo cáo thẩm định số 2144/SKH-ĐT/TĐ ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống giao thông kết nối hạ tầng du lịch và nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp, với những nội dung như sau:

1. Tên dự án: Đầu tư hệ thống giao thông kết nối hạ tầng du lịch và nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp

2. Tên chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải.

3. Mục tiêu đầu tư: nhằm hoàn chỉnh hệ thống giao thông tạo điều kiện phát triển các khu du lịch sinh thái Xẻo Quýt- địa điểm di tích cách mạng; khu bảo tồn thiên nhiên Tràm Chim, khu RAMSA thứ 2.000 của thế giới; khu du lịch sinh thái Gáo Giồng, đồng thời phục vụ đề án tái cơ cấu nông nghiệp nói riêng và thúc đẩy kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng đối với khu vực biên giới.

4. Nội dung và quy mô đầu tư:

4.1. Xây dựng tuyến ĐT850 ( đoạn từ Quốc lộ 30 đến đường ĐT 846):

4.1.1. Phần đường:

Đầu tư với quy mô đường cấp IV đồng bằng, vận tốc thiết kế 60Km/h:

- Đoạn từ QL.30 - Xẻo Quýt: Km4+717 - Km11+697 dài L=6,98Km; mặt đường hiện hữu rộng 5m: mở rộng mặt đường thành 7m và lề đường mỗi bên 1m, bề rộng nền đường 9m.

- Đoạn Xẻo Quýt - Láng Biển: Km11+697 - Km20+199 dài L=8.89Km; mặt đường hiện hữu rộng 7m, nền đường rộng 9m: không thiết kế mở rộng.

- Đoạn Láng Biển - Mỹ Đông: Km20+586 - Km26+199 dài L=5,61Km; mặt đường rộng 3,5m, mở rộng mặt đường thành 7m và lề đường mỗi bên 1m, bề rộng nền đường 9m. Riêng đoạn nối vào ĐT.846 đầu tư xây dựng mới khoảng 1Km, quy mô mặt/nền đường =7m/9m để tránh khu dân cư và đắp cao đầu cầu Mỹ Đông.

4.1.2. Phần cầu:

- Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT (BTCT dự ứng lực).

- Tải trọng thiết kế: HL93, bề rộng cầu: Bc=10m.

- Các cầu được đầu tư xây dựng mới: gồm

Số TT

Tên kênh, rạch

Tên cầu

Lý trình cầu

Tĩnh không (m)

Sơ đồ nhịp

Đường chui

Ngang

Đứng

1. Đoạn QL.30 - Xẻo Quýt

1

Dòng nhánh kênh Ba sao (Rạch Ba Sao)

Cầu Ba Sao

Km 5+201

-

10

1.5

1xI18.60

2

Rạch Xẻo Mát

Cầu Xẻo Mát

Km 6+046

-

10

1.5

1xI24.54

3

Rạch Sa Huynh (Rạch Xẻo Quýt)

Cầu Xẻo Quýt

Km 7+337

-

10

2.5

3xI18.6

4

Kênh Hội Đồng Tường

Cầu Hội Đồng Tường

Km 8+533

2.5

15

3

5xI24.54

5

Kênh Thủy Lợi

Cầu Kênh Thủy Lợi

Km 9+625

-

10

1.5

1xI24.54

6

Rạch Sa Huynh (Rạch Xẻo Quýt)

Cầu Xẻo Quýt Trong

Km 11+697

-

10

1.5

3xI18.6

2. Đoạn Xẻo Quýt - Láng Biển

7

Kênh K1 (Kênh Xáng số 1)

Cầu Kênh Xáng 1

Km 16+495

3

15

3.5

4xI24.54

8

Kênh K6

Cầu Kênh K6

Km 17+548

2.5

10

1.5

3xI18.6

9

Kênh Ranh

Cầu Kênh Ranh

Km 19+061

-

10

1.5

3xI18.6

10

Kênh K3

Cầu Kênh K3

Km 20+038

-

10

1.5

3xI18.6

11

Kênh Bảy Thước

Cầu Kênh Bảy Thước

Km 20+444

-

10

2.5

3xI18.6

3. Đoạn Láng Biển - Mỹ Đông

12

Kênh K2

Cầu Kênh K2

Km 21+096

 

10

2.5

3xI18.6

13

Kênh K1

Cầu Kênh K1

Km 22+014

 

10

2.5

3xI18.6

14

Kênh Cả Bắc - Láng Biển

Cầu Cả Bắc

Km 23+097

 

10

2.5

3xI18.6

4.1.3. Cống ngang đường:

- Xây dựng cống tròn bằng BTCT 30MPa đúc tại xưởng.

+ Kết cấu móng dùng BTCT M250 dày 20cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm. Móng được gia cố bằng cọc cừ tràm L=4m, 25cọc/m2; Tường đầu; tường cánh thượng hạ lưu dùng BTCT M250.

[...]