ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1154/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 01 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật kinh doanh Bất động
sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số
54/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê
duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng Thừa Thiên Huế tại Văn bản số 803/SXD-QLN&TTBĐS ngày 11 tháng 5
năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Cụ thể hóa việc thực hiện
các mục tiêu phát triển nhà ở tại Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13
tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị của các
ngành, địa phương của tỉnh; xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa
các ngành, các huyện, thị xã và thành phố Huế trong việc triển khai Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát nội dung Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030, nhu cầu thực tế về nhà ở, nguồn ngân sách, tình hình tồn kho bất động sản,
nhu cầu của thị trường để tổ chức thực hiện phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các dự án phát triển nhà ở trước khi triển khai phải được
xem xét, đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế được giao nhiệm vụ phải
nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
c) Trong quá trình thực hiện phải đảm bảo sự phối
hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, các địa phương; kịp thời giải quyết những
khó khăn, vướng mắc để triển khai chương trình đảm bảo đúng tiến độ, đồng bộ.
II. NỘI DUNG
1. Kiện toàn Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị
trường bất động sản tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế làm công
tác quản lý và phát triển nhà ở của tỉnh và UBND cấp huyện đảm bảo điều kiện và
năng lực triển khai Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
3. Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa
Thiên Huế 05 năm và hàng năm (giai đoạn 2017-2020);
4. Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch,
cải tạo chỉnh trang đô thị và quy hoạch điểm dân cư nông thôn phù hợp với quy
hoạch chung đã được phê duyệt;
5. Rà soát, cân đối quỹ đất phát triển nhà ở xã
hội, nhà công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư theo Chương trình phát triển nhà
ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt;
6. Rà soát, thực hiện cải cách thủ tục hành
chính trong việc giao đất ở, cho thuê đất;
7. Bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành
và kiểm điểm kết quả thực hiện theo định kỳ trình UBND tỉnh quyết định;
8. Lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn đáp ứng nhu
cầu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư được đầu
tư từ vốn ngân sách hàng năm và từng thời kỳ;
9. Bố trí ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở
xã hội, nhà ở công vụ, Nhà ở để phục vụ tái định cư được đầu tư từ vốn ngân
sách theo kế hoạch trình UBND tỉnh trước khi thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định;
10. Rà soát nhu cầu và thực hiện các chính sách
nhà ở cho đối tượng cán bộ công chức, viên chức, nhà ở cho giáo viên và nhà ở
xã hội;
11. Rà soát nhu cầu về nhà ở của công nhân làm
việc tại các khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh để có cơ sở lập và triển khai
các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp;
12. Thẩm định giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước; giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; giá bán hoặc
giá cho thuê nhà ở để phục vụ tái định cư; giá thuê nhà ở công vụ;
13. Rà soát nhu cầu nhà ở các đối tượng chính
sách, người có công với cách mạng, người nghèo;
14. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản theo
quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
15. Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế theo định kỳ vào giữa Quý IV hàng
năm.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thường trực Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và
thị trường bất động sản tỉnh Thừa Thiên Huế (Sở Xây dựng) có trách nhiệm giúp
Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, địa
phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cụ thể được
phân công để triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên
Huế tại ngành, địa phương mình. Định kỳ giữa Quý IV hàng năm tổng kết rút kinh
nghiệm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Thường trực Ban chỉ đạo chính sách nhà ở
và thị trường bất động sản tỉnh Thừa Thiên Huế) theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban Quản lý
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: XD, TC, LĐ TB&XH;
- Thường vụ tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- CT và các Phó CT UBND tỉnh;
- UBMT TQVN Tỉnh;
- LĐ VP, CV: XD, ĐC, TC, XTĐT;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 1154/QĐ- UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị
trường bất động sản tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Văn phòng thường
trực Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Thừa Thiên
Huế
(Sở Xây dựng)
|
Các Sở, Ban
ngành
(cử thành viên tham gia Ban chỉ đạo)
|
Quý I, Hàng năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế làm công tác
quản lý và phát triển nhà ở của tỉnh và UBND cấp huyện đảm bảo điều kiện và
năng lực triển khai Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban
ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Hàng năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa
Thiên Huế 5 năm và hàng năm (giai đoạn 2017-2020)
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban
ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Quý III/2016
|
4
|
Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch, cải
tạo chỉnh trang đô thị và quy hoạch điểm dân cư nông thôn phù hợp với quy hoạch
chung đã được phê duyệt;
|
Sở Xây dựng
|
Địa phương nơi
có quy hoạch đã được phê duyệt
|
Hàng năm, sau khi quy hoạch chung đã được phê duyệt
(giai đoạn 2017-2020)
|
5
|
Rà soát, cân đối quỹ đất phát triển nhà ở xã hội,
nhà công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư theo Chương trình phát triển nhà ở
tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt;
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Xây dựng;
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Hàng năm theo kế hoạch năm và 05 năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
6
|
Rà soát, thực hiện cải cách thủ tục hành chính
trong việc giao đất ở, cho thuê đất;
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các Sở, Ban
ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Hàng năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
7
|
Bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành
và kiểm điểm kết quả thực hiện theo định kỳ trình UBND tỉnh quyết định
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Xây dựng
|
Hàng năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
8
|
Lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn đáp ứng nhu cầu
phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư được đầu
tư từ vốn ngân sách hàng năm và từng thời kỳ
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Xây dựng
|
Hàng năm theo kế hoạch năm và 05 năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
9
|
Bố trí ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở xã
hội, nhà ở công vụ, Nhà ở để phục vụ tái định cư được đầu tư từ vốn ngân sách
theo kế hoạch trình UBND tỉnh trước khi thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Xây dựng
|
Hàng năm theo kế hoạch năm và 05 năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
10
|
Rà soát nhu cầu và thực hiện các chính sách nhà
ở cho đối tượng cán bộ công chức, viên chức; nhà ở cho giáo viên và nhà ở xã
hội
|
Sở Nội vụ
|
Sở Xây dựng
|
Hàng năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
11
|
Rà soát nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc
tại các khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh để có cơ sở lập và triển khai các dự
án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp
|
Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
Sở Xây dựng
|
Hàng năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
12
|
Thẩm định giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước; giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; giá bán hoặc
giá cho thuê nhà ở để phục vụ tái định cư; giá thuê nhà ở công vụ
|
Sở Tài chính
|
Sở Xây dựng
|
Hàng năm, khi có dự án
(giai đoạn 2017-2020)
|
13
|
Rà soát nhu cầu nhà ở các đối tượng chính
sách, người có công với cách mạng, người nghèo
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban
ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Hàng năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
14
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản theo
quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban
ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Hàng năm
(giai đoạn 2017-2020)
|
15
|
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế theo định kỳ vào giữa Quý IV hàng
năm.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban
ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Quý IV, Hàng năm
(giai đoạn 2017-2020)
|