Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dữ liệu không gian dùng chung của thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 1123/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 31/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Trần Vĩnh Tuyến |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1123/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH DANH MỤC DỮ LIỆU KHÔNG GIAN DÙNG CHUNG CỦA THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 19/TTr-STTTT ngày 27 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dữ liệu không gian dùng chung của thành phố.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tích hợp các dữ liệu có liên quan đến Danh mục dữ liệu không gian dùng chung về Kho dữ liệu dùng chung thành phố; xây dựng tài liệu và thực hiện công bố hướng dẫn kỹ thuật chia sẻ dữ liệu cho các đơn vị có nhu cầu khai thác và sử dụng trên Cổng dữ liệu thành phố tại địa chỉ https://data.hochiminhcity.gov.vn.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh, bổ sung danh mục dữ liệu không gian dùng chung khi có phát sinh, thay đổi trong quá trình sử dụng thực tế.
Điều 3. Các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp dữ liệu liên quan đến Danh mục dữ liệu không gian dùng chung về Kho dữ liệu dùng chung thành phố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn, Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn, Tổng Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỮ
LIỆU KHÔNG GIAN DÙNG CHUNG CỦA THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Lớp dữ liệu |
Đơn vị có trách nhiệm cung cấp và cập nhật dữ liệu |
Hình thức cập nhật dữ liệu |
Tần suất cập nhật dữ liệu |
Đơn vị được khai thác dữ liệu |
1 |
Nền thông tin địa lý 1/2000, 1/5000 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Kết nối và cập nhật cơ sở dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của thành phố (LGSP) |
Khi có thay đổi hoặc định kỳ 6 tháng/1 lần |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện được cấp tài khoản và phân quyền khai thác dữ liệu |
2 |
Địa chính (thửa địa chính, thông tin hồ sơ địa chính) |
||||
3 |
Cầu |
Sở Giao thông Vận tải |
Kết nối và cập nhật cơ sở dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của thành phố (LGSP) |
Khi có thay đổi |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện được cấp tài khoản và phân quyền khai thác dữ liệu |
4 |
Đường |
||||
5 |
Tín hiệu giao thông (đèn) |
||||
6 |
Hệ thống cống kiểm soát triều - trạm bơm |
Sở Xây dựng |
Kết nối và cập nhật cơ sở dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của thành phố (LGSP) |
Sở Xây dựng phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án tạo lập và duy trì dữ liệu |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện được cấp tài khoản và phân quyền khai thác dữ liệu |
7 |
Hệ thống xử lý nước thải (hệ thống thu gom - truyền tải nước thải, trạm bơm và nhà máy xử lý nước thải) |
Sở Xây dựng phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án tạo lập và duy trì dữ liệu |
|||
8 |
Hệ thống công viên cây xanh |
Sở Xây dựng phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án tạo lập và duy trì dữ liệu |
|||
9 |
Hệ thống chiếu sáng đô thị |
Sở Xây dựng phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án tạo lập và duy trì dữ liệu |
|||
10 |
Hệ thống cống nước mưa - nước thải |
Khi có sự thay đổi, cập nhật dữ liệu |
|||
11 |
Công trình dân dụng cao tầng và tập trung đông người |
Sở Xây dựng phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án cập nhật dữ liệu |
|||
12 |
Đồng hồ khách hàng |
Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn |
Kết nối và cập nhật cơ sở dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của thành phố (LGSP) |
Tần suất cập nhật dữ liệu là 2 tuần/lần; Độ trễ dữ liệu là sau 2 tuần |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện được cấp tài khoản và phân quyền khai thác dữ liệu |
13 |
Ống ngành, ống phân phối, ống truyền dẫn |
||||
14 |
Trạm bơm |
||||
15 |
Trụ họng |
||||
16 |
Ranh đồ án Quy hoạch phân khu |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
Kết nối và cập nhật cơ sở dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của thành phố (LGSP) |
Tần suất cập nhật dữ liệu khi có phát sinh hoặc 30 ngày sau khi có quyết định phê duyệt |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện được cấp tài khoản và phân quyền khai thác dữ liệu |
17 |
Sử dụng đất đồ án Quy hoạch phân khu |
||||
18 |
Tim đường đồ án Quy hoạch phân khu |
||||
19 |
Giao thông đồ án Quy hoạch phân khu |
||||
20 |
Nhóm điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu |
|
|
|
|
21 |
Trạm BTS |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết nối và cập nhật cơ sở dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của thành phố (LGSP) |
Tần suất cập nhật dữ liệu là 1 lần/ngày; Độ trễ dữ liệu là sau 1 ngày |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện được cấp tài khoản và phân quyền khai thác dữ liệu |
22 |
Hạ tầng ngầm |
||||
23 |
Lưới Cao thế (Trạm, trụ, đường dây và hầm cáp) |
Tổng Công ty điện lực Thành phố |
Kết nối và cập nhật cơ sở dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của thành phố (LGSP) |
Tần suất cập nhật dữ liệu là 1 lần/ngày; Độ trễ dữ liệu là sau 1 ngày |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện được cấp tài khoản và phân quyền khai thác dữ liệu |
24 |
Lưới Trung thế (Trạm, trụ, đường dây, nền trạm và mương cáp) |
||||
25 |
Lưới Hạ thế (Điểm đo, điện kế, trụ, đường dây và tủ phân phối) |