Quyết định 108-TTg năm 1969 về việc điều chỉnh một số mức lãi suất cho vay, tiền gửi và tiền tiết kiệm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 108-TTg |
Ngày ban hành | 06/10/1969 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/1970 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Đỗ Mười |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 108-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 1969 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ MỨC LÃI SUẤT CHO VAY, TIỀN GỬI VÀ TIỀN TIẾT KIỆM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 94-TTg/TN ngày 10 tháng 10 năm 1964 của Hội đồng Chính phủ quy định lãi suất cho vay, tiền gửi và tiền tiết kiệm của Ngân hàng Nhà nước ;
Theo đề nghị của ông Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. – Nay điều chỉnh một số mức lãi suất trong biểu lãi suất cho vay, tiền gửi và tiền tiết kiệm, ban hành theo Nghị định số 94-TTg/TN ngày 10 tháng 10 năm 1964 như sau :
Các loại lãi suất được điều chỉnh |
Mức lãi suất (% tháng) |
1. Cho vay dài hạn đối với hợp tác xã sản xuất nông nghiệp : (thay cho các loại mức lãi suất đang áp dụng đối với cho vay dài hạn sản xuất nông nghiệp : - Hợp tác xã cấp cao : 0,21 - Hợp tác xã cấp thấp : 0,24 - Mua sắm thiết bị cơ giới : 0,18 - Mua phân bón cải tạo đất : 0,18) |
0,21 |
2. Cho vay ngắn hạn đối với hợp tác xã sản xuất nông nghiệp : (thay cho các loại mức lãi suất đang áp dụng đối với cho vay ngắn hạn sản xuất nông nghiệp : - Hợp tác xã cấp cao : 0,27 - Hợp tác xã cấp thấp : 0,30 - Mua phân bón trong các tổ chức kinh tế tập thể : 0,18) |
0,33 |
3. Cho vay ngắn hạn làm kinh tế phụ gia đình xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp : (thay cho mức lãi suất đang áp dụng đối với cho vay dài hạn cá thể xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp : 0,54) |
0,42 |
4. Cho vay ngắn hạn giải quyết khó khăn trong đời sống của gia đình xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp : (thay cho mức lãi suất đang áp dụng đối với cho vay ngắn hạn cá thể xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp : 0,69) |
0,36 |
5. Cho vay ngắn hạn tiếp vốn cho hợp tác xã tín dụng : (thay cho mức lãi suất đang áp dụng đối với cho vay ngắn hạn tiếp vốn cho hợp tác xã tín dụng : 0,18) |
0,30 |
6. Lãi suất tính vào số dư tài khoản tiền gửi của hợp tác xã tín dụng : (thay cho mức lãi suất đang áp dụng đối với lãi suất tính vào số dư tiền gửi tài khoản vãng lai và quỹ chuyên dùng của hợp tác xã tín dụng : 0,18) |
0,30 |
7. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn : (thay cho mức lãi suất đang áp dụng đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn : 0,30) |
0,25 |
8. Tiền gửi tiết kiệm trên 06 tháng : (thay cho mức lãi suất đang áp dụng đối với tiền gửi tiết kiệm : - Kỳ hạn ba tháng : 0,42 - Kỳ hạn sáu tháng : 0,51) |
0,30 |
9. Tiền gửi tiết kiệm dài hạn hai năm : (thay cho mức lãi suất đang áp dụng đối với tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn sáu tháng : 0,51) |
0,35 |
Điều 2. – Các mức lãi suất điều chỉnh trên đây thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1970.
Các khoản cho vay đối với hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã tín dụng, làm kinh tế phụ và giải quyết khó khăn trong đời sống của gia đình xã viên; các khoản tiền gửi của hợp tác xã tín dụng, và tiền gửi tiết kiệm của nhân dân từ các năm trước, tháng trước chuyển sang, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1970 cũng đều áp dụng mức lãi suất điều chỉnh trên đây.
Điều 3. – Ông Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |