Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
Số hiệu | 10/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2020/QĐ-UBND NGÀY 05/6/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Quảng Nam về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, kiện toàn tổ chức bộ máy từ nay đến hết năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Thực hiện Quy định số 1661-QĐi/TU ngày 05/5/2020 của Tỉnh ủy Quảng Nam Quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1488/TTr-SNV ngày 17/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung thành:
“Điều 7. Tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
1. Đối với Bí thư
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Có trình độ đại học trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế.
2. Đối với Phó Bí thư
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì có thể đạt trình độ trung cấp chuyên môn trở lên (khi tham gia lần đầu). Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế”.
2. Điểm d khoản 1, điểm a và điểm d khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung thành:
“Điều 9. Tiêu chuẩn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
1. Đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
2. Đối với Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
a) Tuổi giới thiệu ứng cử: Phải đảm bảo giữ chức vụ công tác trọn hai nhiệm kỳ khi ứng cử lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở lên). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định nhưng ít nhất phải đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ (05 năm).
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Đạt trình độ đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì ít nhất đạt trình độ trung cấp trở lên. Đã qua một trong các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước, kiến thức quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã”.
3. Điểm d khoản 1, điểm a và điểm d khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung thành:
“Điều 10. Tiêu chuẩn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1. Đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân