Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh cung cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 10/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/09/2018
Ngày có hiệu lực 30/09/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trương Cảnh Tuyên
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN DO TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH CUNG CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một s điều của Nghị định s 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dng, Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tc, phương pháp xác định và thẩm quyn quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư s 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về đơn giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tnh Hậu Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân (người Việt Nam hoặc người nước ngoài) trực tiếp sử dụng nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh là đơn vị cung cấp nước sinh hoạt nông thôn.

Điều 3. Giá tiêu thụ nưc sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:

Stt

Mục đích sử dụng

Lượng nước sử dụng

Đơn giá (đồng/m3)

Định mức sử dụng

Ký hiệu

1

Sinh hoạt các h dân cư

Từ 1m3 - 10m3 đầu tiên/hộ/tháng

SH1

5.000

Từ trên 10m3 - 20m3/hộ/tháng

SH2

6.000

Từ trên 20m3 30m3/hộ/tháng)

SH3

7.000

Trên 30 m3

SH4

7.600

2

Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường học, bệnh viện), phục vụ mục đích công cộng

Theo thực tế sử dụng

HCSN

7.600

3

Hoạt động sản xuất vật chất

Theo thực tế sử dụng

SX

8.200

4

Kinh doanh dịch vụ

Theo thực tế sử dụng

DV

9.400

Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT (5%) và phí bảo vệ môi trường đi với nước thải sinh hoạt theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2018 (áp dụng kỳ hóa đơn thu tiền nước tháng 10/2018) và thay thế Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2013 ca Chủ tịch UBND tỉnh Hu Giang về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- T
ng Cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND t
nh;
- VP. TU, các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP. HĐND t
nh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể t
nh;
- Như Điều 5;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
CT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên