Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 09/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/02/2015
Ngày có hiệu lực 07/03/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phan Ngọc Thọ
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2015/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Công văn số 18/HĐND-THKT ngày 11 tháng 02 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 282/TTr-QLGCS ngày 29 tháng 01 năm 2015 kèm Báo cáo thẩm định số 98/BC-STP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất (theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ) và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực đô thị:

a) Thành phố Huế:

Đường phố loại 1, 2: hệ số 1,4; loại 3: hệ số 1,3;

Đường phố còn lại: hệ số 1,2.

b) Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà;

Đường phố loại 1, 2: hệ số 1,2; loại 3: hệ số 1,1;

Đường phố còn lại: hệ số 1.

c) Thị trấn Phong Điền huyện Phong Điền; Thị trấn Sịa huyện Quảng Điền; Thị trấn Thuận An huyện Phú Vang; Thị trấn Lăng Cô và Thị trấn Phú Lộc huyện Phú Lộc; Thị trấn A Lưới huyện A Lưới:

Đường phố loại 1, 2: hệ số 1,1;

Đường phố còn lại: hệ số 1;

d) Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang; Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông

Đường phố loại 1, 2, 3, 4: hệ số 1.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

a) Các xã: Thủy Bằng, Thủy Vân, Thủy Thanh, Thủy Phù thị xã Hương Thủy; Hương Vinh thị xã Hương Trà; Phú Thượng huyện Phú Vang: hệ số 1,2;

[...]