UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2009/QÐ-UBND
|
Thủ Dầu Một,
ngày 19 tháng 3 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
“QUY CHẾ QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ VÕ MINH ĐỨC PHƯỜNG CHÁNH NGHĨA, THỊ XÃ THỦ
DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày
03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy
hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 516/TTr-SXD ngày 11/3/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy
chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình Dương”.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 4593/QĐ-CT ngày 25/6/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
“Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức”, phường Chánh Nghĩa, thị xã
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các cơ quan ban ngành có
liên quan và Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản Thành
Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Hà
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ VÕ MINH ĐỨC PHƯỜNG CHÁNH NGHĨA, THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT, TỈNH
BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2009
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy chế này được áp dụng đối
với khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương đã được phê duyệt tại Quyết định số 1856/QĐ-UBND ngày 12/6/2008 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu dân cư Võ
Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
2. Quy mô và ranh giới quản lý:
Khu đất tọa lạc tại phường
Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
a) Ranh giới:
- Đông giáp: Đường Bùi Quốc
Khánh.
- Tây giáp: Đường Nguyễn Tri
Phương.
- Nam giáp: Đường 30 tháng 4.
- Bắc giáp: Đất dân cư.
b) Quy mô:
- Quy mô diện tích: 197.763,4m2.
- Quy mô dân số: 3.600 người.
c) Cơ cấu sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất:
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở
- Đất xây dựng nhà liên kế có sân vườn
- Đất xây dựng biệt thự
- Đất xây dựng chung cư (nhà ở xã hội)
|
101.807,80
62.793,20
30.209,70
8.804,90
|
51,48
|
2
|
Đất công trình công cộng - thương mại dịch vụ.
- Đất thương mại dịch vụ
- Đất công trình công cộng
|
10.221,50
6.781,50
3.440,00
|
5,17
|
3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
- Đất hành lang kỹ thuật
- Đất trạm xử lý nước thải
|
4.626,20
3.876,20
750,00
|
2,34
|
4
|
Đất công viên cây xanh - thể dục thể thao
|
13.914,00
|
7,04
|
5
|
Đất giao thông
|
67.193,90
|
33,98
|
|
Tổng cộng
|
197.763,40
|
100,00
|
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Căn cứ vào hồ sơ thiết kế
quy hoạch chi tiết khu dân cư Võ Minh Đức được duyệt và các quy định tại Quy
chế này, các cơ quan quản lý quy hoạch và xây dựng có liên quan theo quyền hạn trách
nhiệm được giao hướng dẫn việc triển khai dự án đầu tư, thoả thuận các giải
pháp kiến trúc quy hoạch cho các công trình theo đúng quy định và pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng
nhà ở, các công trình công cộng và công trình kỹ thuật hạ tầng nằm trong khu
quy hoạch đều phải chấp hành các quy định của Quy chế này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Điều 3. Tổ chức không gian kiến trúc
1. Nhà biệt thự:
Các căn hộ thuộc lô D, E, J, K,
O, Q, R nằm trên trục đường số 1, 3, 7 và 12, 13, 14, 15, 16. Tổng số lô biệt
thự song lập 36 lô, quy cách lô đất 10m x 24m, diện tích lô đất từ 220m2
đến 350m2; Tổng số lô biệt thự đơn lập 61 lô, quy cách lô đất 14m x
24m, diện tích lô đất từ 320m2 đến 400m2.
- Mật độ xây dựng từng lô tối
đa 70%.
- Tầng cao xây dựng: 2,5 tầng
(1 trệt + 1 lầu + áp mái).
+ Cốt vỉa hè hoàn thiện: ±
0,000m.
+ Cốt sân: +0,100m tính từ mặt
vỉa hè hoàn thiện đến mặt sân hoàn thiện.
+ Cốt nền: +0,550m tính từ mặt
sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
+ Cốt tầng trệt: +3,700m tính
từ mặt nền tầng trệt đến mặt sàn lầu 1.
+ Cốt tầng lầu: +3,400m tính từ
mặt sàn lầu 1 đến mặt sàn tầng áp mái.
+ Chiều cao chóp mái: +4,400m
tính từ mặt sàn tầng áp mái đến chóp mái
- Chỉ giới đường đỏ: tính từ
tim đường đến ranh mốc đất.
+ Đường số 1, 13, 14: 7,00m.
+ Đường số 3, 7, 12, 15, 16: 8,00m.
- Chỉ giới xây dựng: tính từ
tim đường đến chân công trình.
+ Đường số 1, 13, 14: 12,00m.
+ Đường số 3, 7, 12, 15, 16: 13,00m.
- Khoảng lùi sân sau: 2,0m tính
từ ranh đất.
- Độ vươn ban công: tính từ chỉ
giới xây dựng công trình đến mép ngoài cùng của ban công (không được che chắn
tạo thành lô gia hay buồng).
+ Đường số 1, 13 14: độ vươn
ban công là 1,20m.
+ Đường số 3, 7, 12, 15, 16: độ
vươn ban công là 1,40m.
- Đường ống đứng thoát nước
mưa: không được nhô ra quá 0,2 m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có
hộp gen chìm.
- Không có bộ phận nào của nhà
vượt quá chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất).
- Mẫu thiết kế nhà ở: tham khảo
áp dụng mẫu thiết kế của công ty (bao gồm bản vẽ thiết kế sơ phát và phối cảnh).
2. Nhà phố liên kế:
- Khuyến kích các chủ đầu tư
xây dựng nhà dạng móng chung, tường chung và xây dựng nhà hoàn thiện để bán cho
người sử dụng.
- Các căn hộ thuộc các lô đất ở
A, B, C, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, S, T nằm trên các trục đường 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, đường Bùi Quốc Khánh. Tổng số lô
nhà phố liên kế 520 lô, quy cách lô đất 5m x 24m, diện tích lô đất từ 60m2
đến 200m2.
- Mật độ xây dựng từng lô tối
đa 80%.
- Tầng cao xây dựng: 3,5 tầng.
(1 trệt + 2 lầu + áp mái).
+ Cốt vỉa hè hoàn thiện:
±0,000m.
+ Cốt sân: +0,100m tính từ mặt
vỉa hè hoàn thiện đến mặt sân hoàn thiện.
+ Cốt nền: +0,450m tính từ mặt
sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
+ Cốt tầng trệt: +3,700m tính
từ mặt nền tầng trệt đến mặt sàn lầu 1.
+ Cốt tầng lầu 1: +3,400m tính
từ mặt sàn lầu 1 đến mặt sàn lầu 2.
+ Cốt tầng lầu 2: +3,400m tính
từ mặt sàn lầu 2 đến mặt sàn tầng áp mái.
+ Cốt tầng áp mái: +3,000m tính
từ mặt sàn tầng áp mái đến đáy sênô.
- Chỉ giới đường đỏ: tính từ
tim đường đến ranh mốc đất.
+ Đường Bùi Quốc Khánh: 7,00m.
+ Đường số: 1, 2, 4, 6, 9, 10,
11, 13, 14: 7,00m.
+ Đường số: 3, 7, 12, 15, 16: 8,00m.
+ Đường số: 5,8: 12,50m.
- Chỉ giới xây dựng: tính từ
tim đường đến chân công trình (Áp dụng cho nhà phố liên kế).
+ Đường Bùi Quốc Khánh: 12,00m.
(mặt đầu hồi nhà).
+ Đường Bùi Quốc Khánh: 15,00m.
(mặt tiền trước nhà).
+ Đường số
1,2,4,6,9,10,11,13,14: 10,00m.
+ Đường số 3,7,12,15,16: 11,00m.
+ Đường số: 5,8: 17,50m.
- Khoảng lùi sân sau: 1,5m tính
từ ranh đất.
- Độ vươn ban công: tính từ chỉ
giới xây dựng công trình đến mép ngoài cùng của ban công (không được che chắn
tạo thành lô gia hay buồng).
+ Đường số 5 và số 8: 1,4m;
+ Đường Bùi Quốc Khánh và các
tuyến đường 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9, 10, 12, 13, 14, 15,16: 1,2m.
- Đường ống đứng thoát nước
mưa: không được nhô ra quá 0,2 m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có
hộp gen chìm.
- Không có bộ phận nào của nhà
vượt quá chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất).
- Mẫu thiết kế nhà ở: tham khảo
áp dụng mẫu thiết kế của công ty (bao gồm bản vẽ thiết kế sơ phát và phối cảnh).
3. Nhà chung cư:
- Nhà chung cư (nhà ở xã hội)
nằm tại trục đường số 3 và số 12 sẽ được thẩm định thiết kế theo quy định hiện
hành khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Tầng cao trung bình 12 tầng
(3 tầng đế công trình + 9 tầng lầu).
- Mật độ xây dựng: 40% - 60%.
- Khoảng lùi tối thiểu của nhà
chung cư là 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
4. Công trình công cộng:
Khu đất có diện tích: 3.440m2
nằm trên trục đường số 1; 13 và 7. Chủ đầu tư xây dựng hoàn thiện hạng mục công
trình để phục vụ lợi ích cho Khu dân cư Võ Minh Đức.
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Khoảng lùi của cổng rào tối
thiểu 3,0m tính từ chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng: 2 tầng (1
trệt + 1 lầu).
+ Cốt vỉa hè hoàn thiện:
±0,000m.
+ Cốt sân: +0,100m tính từ mặt
vỉa hè hoàn thiện đến mặt sân hoàn thiện.
+ Cốt nền: +0,550m tính từ mặt
sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.
+ Cốt tầng trệt: +3,700m tính
từ mặt nền tầng trệt đến mặt sàn lầu 1.
+ Cốt tầng lầu: +3,300m tính từ
mặt sàn lầu 1 đến đáy sênô.
- Chỉ giới đường đỏ: tính từ
tim đường đến ranh mốc đất.
+ Đường số 1,7,13: 7,00m.
- Chỉ giới xây dựng: tính từ
tim đường đến chân công trình.
+ Đường số 1, 7, 13: 12,00m.
5. Khu Công viên - cây xanh:
- Khu công viên - cây xanh có
tổng diện tích: 13.914m2 nằm trên trục đường số 13, 12, 14, 7, 2, 4,
9, 5, 6.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm đầu
tư hoàn thiện khu công viên - cây xanh có bố trí các sân tập thể dục thể thao để
phục vụ lợi ích cho khu dân cư Võ Minh Đức.
Điều 4. Giải pháp kết cấu xây dựng nhà
1. Để xử lý phần móng công
trình không vượt quá chỉ giới đường đỏ, giải pháp móng được chọn theo dạng
console hoặc móng “chân vịt”.
2. Các nhà liên kế phải thi
công dạng móng chân vịt, móng bè, móng băng hoặc móng console. Trường hợp có
móng cọc, chỉ được sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi.
3. Biện pháp chống sạt lở khi
thi công móng: trường hợp hai nhà liền kề không xây dựng cùng lúc, nhà thi công
sau phải xử lý nền móng thật tốt để tránh tình trạng làm sạt lở nhà liền kề. Sử
dụng các giải pháp thi công như: Gia cố vách nền nhà liền kề bằng cừ tràm, mép ngoài
móng cách ranh 0,5m và đưa conSole đỡ cột.
Điều 5. Cấp nước và phòng cháy chữa cháy cho công trình
1. Nghiêm cấm mọi hành vi khoan
giếng ngầm lấy nước sinh hoạt.
2. Chủ hộ có trách nhiệm liên
hệ với đơn vị có chức năng cấp nước của tỉnh để hợp đồng cung cấp nước sinh
hoạt.
3. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý
đào, đấu nối hệ thống nước trong khu dân cư mà không xin phép Ban Quản lý dự án
khu quy hoạch.
4. Vị trí đặt bồn nước trên mái
nhà buộc phải đặt ở vị trí 1/2 chiều dài phía sau nhà.
5. Chủ đầu tư trong khu dân cư
có trách nhiệm lắp đặt các họng cứu hỏa dọc theo các trục đường giao thông
chính để phòng và chữa cháy cho toàn khu dân cư theo đúng quy định của pháp
luật hiện hành. Khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m.
Điều 6. Thoát nước
1. Thoát nước mưa: nước mưa
không được xả trực tiếp lên vỉa hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống, cống
ngầm từ nhà ra hố ga và chảy về hệ thống thoát nước đô thị.
2. Thoát nước thải: nước thải
từ các khu vệ sinh của các hộ dân trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung
phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn theo đúng quy cách.
3. Bể tự hoại: xây dựng đúng quy
cách và phải đủ dung tích để xử lý chất thải cho từng hộ gia đình (mẫu bể tự hoại
do chủ đầu tư thiết kế).
4. Toàn bộ nước thải sinh hoạt
sau khi qua bể tự hoại sẽ được nối vào trạm xử lý nước thải sinh hoạt sau khi
đã xử lý đạt tiêu chuẩn về môi trường, rồi thoát ra hệ thống thoát nước đô thị.
5. Hệ thống ống đứng không được
phép rò rỉ và phải bố trí không ảnh hưởng đến mỹ quan kiến trúc. Ống thoát nước
mưa, máng xối không được phép xả nước sang rãnh đất kế cận.
Điều 7. Cấp điện và an toàn điện
1. Chủ hộ phải liên hệ với đơn
vị có chức năng hoạt động điện lực để được hợp đồng cung cấp điện. Nghiêm cấm
mọi hành vi tự ý đấu nối với hệ thống điện trong khu dân cư.
2. Khoảng cách tối thiểu từ mép
ngoài dây điện trung thế đến mép ngoài công trình là 2,0m.
3. Khoảng cách tối thiểu từ mép
ngoài dây điện hạ thế đến mép ngoài công trình là 1,0m.
4. Dây dẫn (dây bọc) đặt hở dọc
theo công trình phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như sau:
- Cao hơn ban công, mái nhà
2,5m.
- Cách ban công 1,0m.
5. Trường hợp chỉ giới xây dựng
trùng với chỉ giới đường đỏ, khi xây dựng công trình phải đảm bảo khoảng cách an
toàn lưới điện hạ thế:
- Dây bọc: Cách 1,0m tính từ
mép ngoài của dây đến mép ngoài công trình theo chiều thẳng đứng.
- Dây trần: cách 2,0m tính từ
mép ngoài của dây đến mép ngoài công trình theo chiều thẳng đứng.
Điều 8. Điện chiếu sáng, cây xanh đường phố và vỉa hè
1. Điện chiếu sáng:
Chủ đầu tư khu dân cư phối hợp
với cơ quan quản lý điện đảm bảo cung cấp hệ thống điện chiếu sáng theo quy
hoạch khu dân cư. Trường hợp hư hỏng, chủ hộ lân cận phải báo ngay cho cơ quan
chức năng để sửa chữa. Nghiêm cấm các hành vi tự ý leo trèo hoặc sử dụng trụ
điện chiếu sáng vào mục đích khác.
2. Cây xanh đường phố:
- Cây xanh: tổ chức hệ thống
cây xanh dọc theo các trục đường kết hợp với cây xanh trong khu quy hoạch và
cây xanh công cộng, tất cả góp phần cải tạo cảnh quan và bảo vệ môi trường.
- Loại cây: là các loại cây
xanh đảm bảo các yêu cầu như sau: xanh quanh năm; không gai; không gây hại khi
tiếp xúc; không thu hút côn trùng;…Ngoài ra, một số yêu cầu khác cũng quan
trọng như: màu sắc, có hoa, tán rộng,…
- Cây xanh đường phố trong khu
dân cư do chủ đầu tư khu dân cư trồng, chăm sóc, bảo quản và hưởng lợi. Người
dân có trách nhiệm bảo vệ cây xanh đường phố. Không được chặt phá cây, khi có
kẻ gian phá hoại, cần phải báo ngay với chủ đầu tư để xử lý kịp thời.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm
thường xuyên kiểm tra việc đốn mé, tỉa cành cây xanh để bảo vệ an toàn nhà cửa
và các công trình kỹ thuật.
- Nghiêm cấm các trường hợp sau
đây làm thiệt hại đến cây xanh trong khu dân cư:
+ Đào bới, đốt rác ở gốc cây.
+ Tiểu tiện ở gốc cây.
+ Bẻ cành, lột vỏ cây, đóng
đinh, đóng bảng quảng cáo vào cây xanh.
+ Đốn hạ cây xanh.
+ Và những hành vi khác làm
thiệt hại hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.
3. Vỉa hè:
- Vỉa hè trong khu dân cư dùng
để đi bộ và bố trí các công trình kỹ thuật đô thị. vỉa hè do chủ đầu tư thực
hiện, duy tu bảo quản.
- Nghiêm cấm các cá nhân tổ
chức có hành vi xâm phạm hoặc sử dụng sai mục đích.
Điều 9. An toàn giao thông đô thị
1. Công trình xây dựng, cây
xanh không được hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo, tín hiệu điều khiển
giao thông.
2. Vạt góc tại ngã 3, ngã 4:
kích thước vạt góc là 5m x 5m đối với góc giao lộ 800 - 1100;
7m x 7m đối với góc từ 600 – 800, tính từ giao điểm của 2
chỉ giới đường đỏ. Kể từ tầng 2 trở lên có thể dùng đường cong tiếp xúc thay cho
đường thẳng.
Điều 10. Xử lý rác và vệ sinh môi trường
1. Rác thải:
- Các hộ trong khu dân cư có
trách nhiệm hợp đồng với cơ quan vệ sinh đô thị để vận chuyển rác thải sinh
hoạt của từng hộ gia đình đến nơi hợp lý.
- Nghiêm cấm mọi hành vi đổ rác
bừa bãi gây mất vệ sinh và mỹ quan khu dân cư.
2. Môi trường:
- Không được thường xuyên xả
khói, khí thải gây khó chịu cho cư dân xung quanh. Miệng xả ống khói, ống thông
hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh. Ống thoát hơi có đường kính
tối thiểu 34mm, vị trí miệng ống thoát hơi phải đặt phía sau nhà, cách vị trí
cao nhất của mái nhà tối thiểu là 1,0m.
- Nếu đặt máy lạnh ở mặt tiền
phải đặt ở độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng trực tiếp trên mặt vỉa
hè và đường phố.
Điều 11. Quy định các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong khi
thi công
- Lựa chọn thiết bị thi công
thích hợp để tránh rung động, khói bụi và tiếng ồn đối với các hộ cư dân xung
quanh.
- Trong quá trình thi công phải
trang bị hệ thống che chắn công trình, tránh bụi và vật rơi từ trên cao xuống, tránh
xả khói bụi vào môi trường xung quanh.
- Thầu xây dựng phải tổ chức các
bãi đỗ vật tư, không được đổ tràn lan trên vỉa hè và đường phố, phải bảo vệ vỉa
hè tại các khu vực nhà xây dựng.
- Các loại đất, cát, xà bần
phát sinh trong quá trình thi công phải được vận chuyển ngay đến nơi tập kết.
- Trong quá trình vận hành máy
móc thiết bị thi công phải hạn chế tiếng ồn, không cho phép vượt quá quy định
tiếng ồn trong khu dân cư.
Điều 12. Mỹ quan đô thị
1. Biển quảng cáo đặt ở mặt
tiền ngôi nhà không được sử dụng vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.
2. Không được sử dụng hình thức
kiến trúc chấp vá, vật liệu tạm, vật liệu thô sơ.
3. Mặt ngoài nhà không được sơn
quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật.
4. Mặt tiền không được bố trí
sân phơi quần áo.
5. Hàng rào trước nhà phải có
hình thức kiến trúc gọn nhẹ, thoáng, đảm bảo mỹ quan.
6. Khoảng lùi công trình không
được tận dụng xây dựng bất cứ công trình nào ngoại trừ sân, vườn hoa, tiểu cảnh.
Chương III
CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC QUẢN LÝ XÂY DỰNG
NHÀ Ở
Điều 13. Cấp phép xây dựng
1. Các hộ xây dựng nhà ở trong
khu dân cư được miễn cấp giấy phép xây dựng. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý xây
dựng theo Quy chế được duyệt.
2. Trình tự thủ tục:
- Chủ đầu tư tự xây dựng các
công trình nhà ở theo quy hoạch chi tiết và theo quy chế quản lý xây dựng được duyệt,
không phân lô bán nền.
- Từng quý, chủ đầu tư có trách
nhiệm thông báo danh sách và gửi hồ sơ các cá nhân xin xây dựng để Uỷ ban nhân dân
phường Chánh Nghĩa và Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một quản lý.
Điều 14. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở
1. Thẩm quyền và trình tự thủ
tục:
- Việc cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, đất ở cho từng hộ dân theo đúng trình tự quy định hiện hành.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm làm
các thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho các chủ căn hộ theo quy định hiện hành (trừ
hai bên có thỏa thuận khác).
2. Thành phần hồ sơ xin cấp
giấy chứng nhận:
- Chứng minh nhân dân (bản sao).
- Hộ khẩu (bản sao).
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở (mẫu theo quy định hiện hành).
- Hợp đồng mua bán nhà ở, đất ở
do hai bên ký.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (bản sao).
- Bản vẽ hoàn công (có thể sử
dụng bản vẽ thiết kế hoặc phải vẽ lại nếu thi công không đúng thiết kế được
duyệt).
- Biên lai nộp thuế các loại.
Điều 15. Phân công trách nhiệm
1. Chủ đầu tư khu dân cư có
trách nhiệm.
- Triển khai thực hiện dự án
chậm nhất là 12 tháng sau khi có quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết. Đảm
bảo xây dựng cơ sở hạ tầng đúng theo quy hoạch và đảm bảo quản lý chất lượng
công trình.
- Quản lý trật tự xây dựng
trong khu dân cư theo Quy chế quản lý xây dựng và chịu trách nhiệm trước cơ
quan quản lý nhà nước về các sai phạm trong xây dựng của các nhà đầu tư thứ cấp
trong khu dân cư.
- Xây dựng hầm tự hoại 3 ngăn
đúng tiêu chuẩn cho các công trình nhà ở theo quy hoạch phân lô được duyệt.
- Báo cáo mọi trường hợp vi
phạm về cơ quan quản lý trật tự đô thị Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một để xử
lý theo quy định của pháp luật.
2. Chủ hộ có trách nhiệm.
- Thực hiện theo đúng các quy
định trong Quy chế quản lý xây dựng.
3. Cá nhân, đơn vị thiết kế nhà
ở trong khu dân cư.
- Thực hiện theo đúng các quy
định trong Quy chế quản lý xây dựng.
- Ý thức về mức độ thẩm mỹ, bền
vững, tiện ích, mối liên hệ giữa công trình với hệ thống kết cấu hạ tầng và cảnh
quan chung của các hộ lân cận.
4. Đơn vị thi công có trách
nhiệm.
- Thực hiện theo đúng các quy
định trong Quy chế quản lý xây dựng.
- Xây dựng công trình theo đúng
hồ sơ thiết kế được duyệt.
- Đảm bảo an toàn khi thi công.
- Giữ vệ sinh môi trường, dọn
dẹp hiện trường sau khi thi công.
5. Cơ quan quản lý nhà nước và
địa phương có trách nhiệm.
- Tạo điều kiện cho chủ đầu tư
triển khai dự án theo đúng quy định.
- Tạo điều kiện cho chủ hộ
triển khai xây dựng theo đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở và quyền sử dụng đất ở.
- Tạo điều kiện cho chủ hộ được
nhập hộ khẩu và tổ chức sinh hoạt theo khu phố, tiến tới xây dựng khu phố văn
hóa.
- Triển khai kiểm tra định kỳ 2
tuần/1 lần trong quá trình xây dựng trong khu dân cư. Nếu phát hiện sai phạm, phải
lập biên bản tại hiện trường và buộc chủ hộ tạm ngưng thi công chờ xử lý của
cấp có thẩm quyền.
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ PHẠT
Điều 16. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Đối với chủ đầu tư khu dân cư
- Chủ đầu tư quản lý tốt sẽ
được xem xét đề nghị khen thưởng phong trào khu phố văn hóa.
- Trường hợp có hành vi vi phạm,
tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật
hiện hành.
2. Đối với chủ hộ.
- Nếu thực hiện đúng theo quy
chế, chủ hộ sẽ được xem xét đề nghị cấp giấy chứng nhận gia đình văn hóa.
- Trường hợp có hành vi vi
phạm, tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị đình chỉ thi công và xử lý
theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Đối với cá nhân, đơn vị
thiết kế:
Công trình đẹp sẽ được đăng báo
và được xét chọn tham dự Giải thưởng Kiến trúc do Hội Kiến trúc sư Việt Nam tổ chức
hai năm một lần.
4. Đối với đơn vị thi công.
Nếu vi phạm sẽ bị cảnh cáo,
phạt tiền hoặc bị tước giấy phép kinh doanh có thời hạn hoặc không có thời hạn
và áp dụng các hình thức xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Tuyên truyền phổ biến Quy chế
1. Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ
Dầu Một, Uỷ ban nhân dân phường Chánh Nghĩa có trách nhiệm giải thích nội dung
bản Quy chế này trong các buổi họp dân phố; niêm yết công khai bản Quy chế và
các văn bản pháp luật có liên quan tại Phòng tiếp dân của Uỷ ban nhân dân thị
xã Thủ Dầu Một, Uỷ ban nhân dân phường Chánh Nghĩa.
2. Chủ đầu tư và các cơ quan
Báo Bình Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương có trách nhiệm tuyên truyền,
phổ biến Quy chế này để nhân dân biết và thực hiện./.