ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2017/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
15 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban Hành kèm theo Quyết định này Quy
định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2017.
2. Bãi bỏ Phụ lục 1 - Phí chợ
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 06 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Giao Sở Công Thương phối hợp Sở Tài chính, Cục
Thuế hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Tài chính, Cục
trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- HTĐT: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
-Lưu: HC,TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
QUY ĐỊNH
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 15
tháng 02 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định giá dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ áp dụng trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng diện tích trong khu
vực chợ để mua bán hàng hóa.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan.
Chương II
MỨC GIÁ VÀ CHỨNG TỪ THU
Điều 3. Mức giá
1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước:
Căn cứ tiêu chuẩn phân hạng chợ được
quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ
về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm
2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 02/2003/NĐ-CP, mức
giá được thực hiện như sau:
a) Chợ hạng 1
- Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu
buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
+ Vị trí 1: 90.000 đồng/m2/tháng.
+ Vị trí 2: 80.000 đồng/m2/tháng.
+ Vị trí 3: 50.000 đồng/m2/tháng.
+ Vị trí 4: 40.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với người buôn bán không thường
xuyên, không cố định tại chợ: Mức giá thu 2.500 đồng/người/ngày.
b) Chợ hạng 2
- Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu
buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ.
+ Vị trí 1: 60.000 đồng/m2/tháng.
+ Vị trí 2: 50.000 đồng/m2/tháng.
+ Vị trí 3: 30.000 đồng/m2/tháng.
+ Vị trí 4: 20.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với người buôn bán không thường
xuyên, không cố định tại chợ: Mức giá thu 2.000 đồng/người/ngày.
c) Chợ hạng 3
- Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu
buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
+ Vị trí 1: 30.000 đồng/m2/tháng.
+ Vị trí 2: 25.000 đồng/m2/tháng.
+ Vị trí 3: 15.000 đồng/m2/tháng.
+ Vị trí 4: 10.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với người buôn bán không thường
xuyên, không cố định tại chợ: Mức giá thu 2.000 đồng/người/ngày.
Việc xác định vị trí trên cơ sở khảo
sát lấy ý kiến của hộ kinh doanh thông qua Ban Quản lý chợ (hoặc tổ chức, cá
nhân thu) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ.
2. Đối với chợ
được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Mức giá thu không
quá 1,5 lần mức giá thu quy định tại điểm a,b,c khoản 1 Điều này.
Điều 4. Chứng từ thu
1. Đối với khoản thu thuộc ngân sách
nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ
thuế.
2. Đối với khoản thu không thuộc ngân
sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng
nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa
đơn bán hàng. Trường hợp tổ chức, cá nhân thu có nhu cầu sử
dụng hóa đơn tự in, chứng từ thu khác với mẫu chứng từ quy định chung hoặc chứng
từ đặc thù như tem, vé in sẵn mức giá thu thì phải có văn
bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành của
pháp luật.