Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 06/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/02/2015 |
Ngày có hiệu lực | 16/02/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Lê Hùng Dũng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2015/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ TỐI THIỂU ÁP DỤNG TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO THUÊ NHÀ ĐỂ KINH DOANH, THUÊ NHÀ ĐỂ Ở, MẶT BẰNG VÀ NHÀ XƯỞNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập;
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh
a) Đối với nhà trệt
Doanh thu cho thuê |
= |
Diện tích cho thuê (m2) |
x |
Giá đất theo quy định hiện hành của UBND thành phố |
x |
tỷ lệ % |
Diện tích cho thuê |
Tỷ lệ (%) |
- Đến 20m2 |
0,75 |
- Trên 20m2 đến 40m2 |
0,50 |
- Trên 40m2 đến 60m2 |
0,35 |
- Trên 60m2 |
0,20 |
b) Đối với nhà có lầu
- Lầu 1: Đơn giá 1m2 cho thuê = 60% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
- Lầu 2: Đơn giá 1m2 cho thuê = 40% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
- Lầu 3: Đơn giá 1m2 cho thuê = 30% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
- Từ lầu 4 trở lên: Đơn giá 1m2 cho thuê = 20% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
Điều 2. Khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để ở
Đơn vị: đồng/tháng
Số TT |
Cấu trúc |
Đơn giá tối thiểu/phòng |
1 |
Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tôn, vệ sinh riêng, nhà có trần chống nóng |
700.000 |
2 |
Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tôn, vệ sinh riêng |
550.000 |
3 |
Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tôn, vệ sinh chung |
450.000 |
Đối với quận Ninh Kiều là 100% x đơn giá tối thiểu/phòng; quận Bình Thủy, quận Cái Răng, quận Ô Môn và quận Thốt Nốt là 80% x đơn giá tối thiểu/phòng; các huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai và Vĩnh Thạnh là 60% x đơn giá tối thiểu/phòng.
Điều 3. Khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng và nhà xưởng