Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu | 05/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/04/2020 |
Ngày có hiệu lực | 24/04/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Đặng Trọng Thăng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 13 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỨA QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 21/TTr-STP ngày 31 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 41 văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật (gồm: 39 Quyết định, 02 Chỉ thị) do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 4 năm 2020.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỨA QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THÁI BÌNH BAN HÀNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Ghi chú |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
||||
1 |
Quyết định |
04/2007/QĐ-UBND ngày 04/6/2007 |
Về việc ban hành quy định về điều kiện tối thiểu nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
|
2 |
Quyết định |
13/2010/QĐ-UBND ngày 03/12/2010 |
Ban hành bộ đơn giá dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
||||
3 |
Quyết định |
73/2002/QĐ-UBND ngày 20/9/2002 |
Về việc ban hành quy định về quản lý đầu tư và xây dựng kiên cố kênh mương tỉnh Thái Bình |
|
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH |
||||
4 |
Quyết định |
05/2008/QĐ-UBND ngày 08/8/2008 |
Về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do địa phương quản lý |
|
5 |
Quyết định |
10/2008/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 |
Về việc ban hành biểu giá thu một phần viện phí thực hiện tại các cơ sở y tế công lập trong tỉnh |
|
6 |
Quyết định |
2736/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 |
Bổ sung, điều chỉnh mức thu, tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí |
|
7 |
Quyết định |
2643/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 |
Thu phí thoát nước Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, KCN Phúc Khánh và cụm công nghiệp phong phú |
|
8 |
Quyết định |
1773/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 |
Điều chỉnh mức thu lệ phí tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông |
|
9 |
Quyết định |
01/2013/QĐ-UBND ngày 16/01/2013 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do địa phương quản lý |
|
10 |
Quyết định |
1624/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 |
Quy định mức thu phí thoát nước tại Trạm xử lý nước thải KCN Gia lễ |
|
11 |
Quyết định |
2070/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 |
Quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
|
12 |
Quyết định |
2983/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 |
Điều chỉnh tỷ lệ % mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi |
|
13 |
Quyết định |
1484/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 |
Quy hoạch tỷ lệ % phân chia tiền cấp quyền khai thác khoáng sản giữa các cấp ngân sách ở địa phương |
|
14 |
Quyết định |
3299/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 |
Quy định mức thu phí dự án cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê và đoạn đường vào Trung tâm điện lực Thái Bình đến thị trấn Diêm Điền theo hình thức BOT |
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
||||
15 |
Quyết định |
54/2006/QĐ-UBND ngày 12/09/2006 |
Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh |
|
16 |
Quyết định |
18/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 |
Về việc ban hành "Quy định về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản đấu giá quyền khai thác khoáng sản, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
|
17 |
Quyết định |
1647/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 |
Ban hành quy định về hồ kiểm chứng chất lượng nước thải trên địa bàn tỉnh |
|
18 |
Quyết định |
3077/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 |
Về việc ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
|
LĨNH VỰC NỘI VỤ |
||||
19 |
Quyết định |
1086/1999/QĐ-UB ngày 20/8/1999 |
Về việc ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của nhà văn hóa xã, phường, thị trấn |
|
20 |
Quyết định |
586/2001/QĐ-UB ngày 01/8/2001 |
Về việc đổi tên Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng HĐND và UBND tỉnh |
|
21 |
Quyết định |
35/2004/QĐ-UB ngày 22/04/2004 |
Về việc thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Thái Bình |
|
22 |
Quyết định |
106/2004/QĐ-UB ngày 01/11/2004 |
Về việc đổi tên Văn phòng HĐND và UBND thành Văn phòng UBND tỉnh |
|
23 |
Quyết định |
34/2005/QĐ-UB ngày 25/3/2005 |
Về việc thành lập 07 phòng chuyên viên thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
24 |
Quyết định |
378/2003/QĐ-UB ngày 06/10/2003 |
Về việc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Y tế dự phòng thuộc Sở Y tế |
|
25 |
Quyết định |
379/2003/QĐ-UB ngày 06/10/2003 |
Về việc đổi tên khu điều trị Phong Văn Môn thành Bệnh viện Phong - Da liễu Văn Môn trực thuộc Sở Y tế Thái Bình |
|
26 |
Quyết định |
63/2004/QĐ-UB ngày 29/6/2004 |
Về việc phê duyệt điều lệ Câu lạc bộ Giám đốc các Doanh nghiệp tỉnh Thái Bình |
|
27 |
Quyết định |
101/2004/QĐ-UB ngày 21/10/2004 |
Về việc thành lập trung tâm dạy nghề huyện Vũ Thư trực thuộc UBND huyện Vũ Thu |
|
28 |
Quyết định |
102/2004/QĐ-UB ngày 21/10/2004 |
Về việc thành lập trung tâm dạy nghề huyện Quỳnh Phụ trực thuộc UBND huyện Quỳnh Phụ |
|
29 |
Quyết định |
12/2005/QĐ-UB ngày 25/01/2005 |
Về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình |
|
30 |
Quyết định |
13/2008/QĐ-UBND ngày 10/12/2008 |
Về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình |
|
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG |
||||
31 |
Quyết định |
171a/QĐ-UBND ngày 10/5/1996 |
Về việc đổi tên Ban Quản lý thị trường và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Quản lý thị trường Thái Bình |
|
32 |
Quyết định |
1622/2000/QĐ-UBND ngày 20/9/2000 |
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy biên chế của Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Thái Bình |
|
33 |
Quyết định |
01/2004/QĐ-UB ngày 07/01/2004 |
Về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới chợ Thái Bình giai đoạn 2003 - 2015 |
|
34 |
Quyết định |
88/2004/QĐ-UB ngày 20/9/2004 |
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy biên chế của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Thương mại - Du lịch |
|
35 |
Quyết định |
120/2004/QĐ-UB ngày 22/12/2004 |
Về việc phê duyệt chiến lược phát triển xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ Thái Bình thời kỳ 2005-2015 |
|
36 |
Quyết định |
09/2008/QĐ-UBND ngày 24/9/2008 |
Ban hành quy định quản lý, sử dụng điện nông thôn |
|
37 |
Quyết định |
1691/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 |
Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010- 2020, định hướng đến năm 2025 |
|
38 |
Quyết định |
1692/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 |
Về việc phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống kho, cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2020 và định hướng đến năm 2025 |
|
LĨNH VỰC Y TẾ |
||||
39 |
Quyết định |
3148/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 |
Về việc phê duyệt tạm thời giá dịch vụ khám chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước và tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn |
|
LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
||||
40 |
Chỉ thị |
07/2002/CT-UB ngày 02/4/2002 |
Về việc tăng cường công tác bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh |
|
LĨNH VỰC CÔNG AN |
||||
41 |
Chỉ thị |
06/2004/CT-UB ngày 03/3/2004 |
Về việc tăng cường đấu tranh chống tệ nạn cờ bạc, số đề |
|
Tổng số: 41 văn bản |