Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Số hiệu 04/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/02/2013
Ngày có hiệu lực 08/03/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Nguyễn Khắc Chử
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2013/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 26 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) SỐ THỰC THU ĐỂ LẠI CHO CÔNG TÁC THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ  thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TT-STC ngày 31/01/2013;

Sau khi thống nhất ý kiến với Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 31/HĐND-VP ngày 23/02/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:

1. Về đối tượng chịu phí: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (không bao gồm xe máy điện).

2. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi là chủ phương tiện) quy định tại Khoản 1 Điều này là người nộp phí sử dụng đường bộ.

3. Về mức thu phí:

3.1. Đối với xe mô tô có dung tích xi lanh đến 100 cm3

3.1.1. Đối với chủ phương tiện trên địa bàn thuộc phường, thị trấn: Mức thu 70.000 đồng/xe/năm.

3.1.2. Đối với chủ phương tiện trên địa bàn thuộc xã: Mức thu 50.000 đồng/xe/năm.

3.2. Đối với xe mô tô có dung tích xi lanh trên 100 cm3.

3.2.1. Đối với chủ phương tiện trên địa bàn thuộc phường, thị trấn: Mức thu 120.000 đồng/xe/năm.

3.2.2. Đối với chủ phương tiện trên địa bàn thuộc xã: Mức thu 105.000 đồng/xe/năm.

4. Các trường hợp miễn phí: Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng; xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

5. Phương thức thu phí: Giao UBND xã, phường, thị trấn (cơ quan thu phí) tổ chức thu phí đối với xe mô tô của chủ phương tiện thuộc địa bàn quản lý.

6. Về tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí để chi cho công tác thu phí:

6.1. Đối với cơ quan thu là UBND phường, thị trấn: 10%/tổng số phí thu được.

6.2. Đối với cơ quan thu là UBND xã: 20%/tổng số phí thu được.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

Các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng thực hiện từ ngày 01/01/2013.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai tổ chức thực hiện.

[...]