Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 03/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/01/2018
Ngày có hiệu lực 01/02/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Nguyễn Bốn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2018/QĐ-UBND

Đk Nông, ngày 18 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phílệ phí ngày 21 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 270/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng nộp tiền dịch vụ: Tổ chức, cá nhân hiện đang hoạt động, cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thải rác ra môi trường phải nộp tiền thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt;

b) Đối tượng thu tiền dịch vụ: Các đơn vị, tổ chức cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Stt

Đối tượng sử dụng dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối đa (đồng)

Địa bàn các phường thuộc Thị xã, thị trấn các huyện

Địa bàn các xã còn lại

1

Hộ gia đình không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh (kể cả các hộ ở khu tập thể)

đồng/hộ/tháng

20.000

15.000

2

Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh:

 

 

 

2.1

Hộ kinh doanh thực phẩm, rau quả; hoa tươi, kinh doanh nông sản; thu mua phế liệu, karaoke, vật liệu xây dựng.

đồng/hộ/tháng

100.000

80.000

22

Hộ kinh doanh: văn hóa phẩm; sửa chữa xe máy; hiệu may; làm tóc; đóng giày dép, bách hóa, tạp hóa, mỹ phẩm, chăn ga gối đệm, các phòng tập thể dục và các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ khác.

đồng/hộ/tháng

50.000

40.000

2.3

Hộ gia đình kinh doanh dịch vụ ăn uống

đồng/hộ/tháng

200.000

160.000

2.4

Hộ sản xuất, kinh doanh tại chợ

đồng/hộ/tháng

50.000

35.000

2.5

Hộ gia đình kinh doanh nhà trọ (ngoài mức thu phải nộp theo quy định đối với hộ không sản xuất, kinh doanh)

đồng/phòng/tháng

9.000

7.000

3

Rạp chiếu bóng, nhà văn hóa, các dịch vụ vui chơi giải trí.

đồng/đơn vị/tháng

70.000

60.000

4

Nhà hàng, khách sạn

 

 

 

4.1

Nhà hàng, khách sạn không có dịch vụ ăn ung

đồng/đơn vị/tháng

200.000

160.000

4.2

Nhà hàng, khách sạn có dịch vụ ăn uống, giải khát, trung tâm hội nghị tiệc cưới

đồng/m3

190.000

150.000

5

Nhà nghỉ

đồng/đơn vị/tháng

170.000

140.000

6

Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm

đồng/m3

190.000

150.000

7

Các cơ sở y tế (trừ rác thải y tế)

 

 

 

7.1

Bệnh viện, trung tâm y tế

đồng/m3

300.000

250.000

7.2

Trạm y tế xã, phường, thị trấn

đồng/đơn vị/tháng

120.000

80.000

7.3

Cơ sở y tế tư nhân

đồng/đơn vị/tháng

150.000

120.000

8

Công trình xây dựng

đồng/m3

190.000

150.000

9

Trường học, nhà trẻ, cơ quan, đơn vị, trụ sở làm việc, văn phòng đại diện và các tổ chức khác

 

 

 

9.1

Trường hợp không có bếp ăn, bán trú

đồng/đơn vị/tháng

160.000

110.000

9.2

Trường hợp có bếp ăn, bán trú

đồng/m3

190.000

150.000

10

Bến ôtô, bãi đậu xe, các điểm tham quan, du lịch

đồng/cơ sở/tháng

300.000

200.000

11

Nhà máy

đồng/m3

300.000

250.000

12

Siêu thị, trung tâm thương mại

đồng/m3

190.000

150.000

*Ghi chú: Đơn vị tính: 1 m3 = 420 kg rác.

Điều 3. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

1. Chủ nguồn thải có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyn rác thải sinh hoạt với chủ thu gom với mức giá không lớn hơn mức giá tối đa theo quy định của Quyết định này; thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ.

2. Khi tổ chức thu tiền dịch vụ theo hợp đồng ký với chủ nguồn thải, chủ thu gom phải sử dụng biên lai hoặc hóa đơn cung cấp cho chủ nguồn thải theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

3. Khoản tiền thu được từ dịch vụ là doanh thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.

4. Các đơn vị, tổ chức cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt nêu trên được quyền định giá dịch vụ cụ thể, đảm bảo không vượt mức giá tối đa quy định và thực hiện việc công khai thông tin về giá theo quy định pháp luật về giá.

[...]