Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 531/2015/QĐ-UBND
Số hiệu | 03/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Nguyễn Thị Thu Hà |
Lĩnh vực | Đầu tư,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 14 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 531/2015/QĐ-UBND NGÀY 28/10/2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 20/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 07/TTr-SXD ngày 13/02/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 531/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015:
1. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm h, Khoản 3, Điều 11:
“h) Các chi phí khác theo quy định của pháp luật. Trong đó chi phí lãi vay được tính vào chi phí phát triển của dự án và bằng 1/2 số lãi vay được tính trong thời gian xây dựng, cụ thể:
Lãi vay được tính trong thời gian xây dựng |
= |
Số vốn vay được tính lãi |
x |
Lãi suất vay |
x |
Thời gian tính lãi |
Trong đó:
Số vốn vay được tính lãi bằng tổng vốn đầu tư trừ đi số vốn đầu tư thuộc sở hữu của chủ đầu tư và không quá 80% tổng mức đầu tư xây dựng hạ tầng của dự án (bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và các chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và một số công trình hạ tầng xã hội thiết yếu như: công viên, khu cây xanh cảnh quan, hồ nước, bãi đỗ xe, quảng trường, điểm tập kết trung chuyển rác thải...). Căn cứ phân kỳ vốn đầu tư qua các năm thực hiện dự án, số vốn vay được tính theo số tháng của từng năm phát sinh và được tính từ đầu năm.
Vốn đầu tư thuộc sở hữu của chủ đầu tư |
= |
Tổng mức đầu tư của dự án |
x |
Tỷ lệ % vốn đầu tư thuộc sở hữu của chủ đầu tư tại quyết định chấp thuận đầu tư dự án (tỷ lệ % vốn tự có) |
Lãi suất vay ngân hàng được tính theo tỷ lệ lãi suất cho vay trung hạn bình quân của 03 ngân hàng thương mại trên địa bàn tại thời điểm giao đất;
Thời gian được tính lãi là thời gian tính theo tháng, kể từ thời điểm (tháng) có quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho đến khi hoàn thành hoặc kết thúc việc đầu tư xây dựng. Trong thời gian xây dựng, dự án có phát sinh doanh thu thì được tính doanh thu vào cuối năm (thời điểm 31/12) và sử dụng doanh thu này để tính toán trừ phần gốc vay của dự án”.
b) Sửa đổi bổ sung Khoản 4, Điều 11:
“4. Công thức tính Tổng doanh thu phát triển của dự án và Tổng chi phí phát triển của dự án:
Tổng doanh thu phát triển =
Tổng chi phí phát triển =
Trong đó: