Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ kinh phí khi được công nhận danh hiệu “Làng nghề, Nghề truyền thống và Làng nghề truyền thống” Hà Nội
Số hiệu | 02/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 12/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Văn Sửu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ KHI CÔNG NHẬN DANH HIỆU: “LÀNG NGHỀ, NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÀ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG” HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn;
Theo đề nghị của Liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính tại Tờ trình số 374/TTr-LS:SNN-STC ngày 11/10/2019 về việc ban hành định mức hỗ trợ kinh phí khi được công nhận danh hiệu “Làng nghề, Nghề truyền thống và Làng nghề truyền thống” Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức hỗ trợ kinh phí khi được công nhận danh hiệu “Làng nghề, Nghề truyền thống và Làng nghề truyền thống” Hà Nội:
1. Làng được công nhận danh hiệu “Làng nghề truyền thống” được hỗ trợ: 12.000.000 đồng (mười hai triệu đồng);
2. Làng được công nhận danh hiệu: “Làng nghề”; “Nghề truyền thống” được hỗ trợ: 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng).
Việc xét công nhận danh hiệu “Làng nghề, Nghề truyền thống và Làng nghề truyền thống” Hà Nội thực hiện theo quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 3 năm 2020 và thay thế Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 02/7/2009 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy chế xét công nhận danh hiệu “Làng nghề truyền thống Hà Nội”.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |