Quyết định 02/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến 2010 và các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu | 02/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/01/2009 |
Ngày có hiệu lực | 22/01/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trần Ngọc Thới |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2009/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 12 tháng 01năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN. KHOÁNG SẢN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN ĐẾN 2010 VÀ CÁC BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 2 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa, đổi bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đởi, bổ sung một
số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu khoá IV - kỳ họp thứ 11 về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khai
thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm
2010 và các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2702/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2006 của UND tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khai thác và sử dụng tài
nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
3695/TTr-STNMT ngày 23 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến 2010 với nội dung cụ thể sạu:
1. Điều chỉnh, đưa ra khỏi quy hoạch:
a) Điều chỉnh thu hẹp diện tích 03 điểm mỏ (tổng diện tích 116,6 héc ta), bao gồm:
- Mỏ đá xây dựng lô 13, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành (điểm số 01). Diện tích điều chỉnh từ 126,8 héc-ta xuống còn 35 héc-ta.
- Mỏ cát xây dựng Long Mỹ, xã Long Mỹ, huyện Đất Đỏ (điểm số 33). Diện tích điều chỉnh từ 25 héc-ta xuống còn 5,2 héc-ta.
- Mỏ vật liệu san lấp ấp An Bình, xã Lộc An, huyện Đất Đỏ (điểm số 65). Diện tích điều chỉnh từ 56,26 héc-ta xuống còn 51,26 héc-ta.
b) Đưa ra khỏi quy hoạch 02 điểm mỏ (tông diện tích 40,5 héc-ta), bao gồm:
- Điểm mỏ vật liệu san lấp ấp 6 Tóc Tiên, huyện Tân Thành (điểm số 36) với diện tích 1,5 héc-ta.
- Điểm mỏ vật liệu san lấp hồ Ba Sình, huyện Tân Thành (điểm số 41) với diện tích 39 héc-ta.
Tổng diện tích điều chỉnh, đưa ra khỏi quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 2702/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2006 là 157,1 héc-ta.
2. Bổ sung thêm và quy hoạch 16 điểm mở, với tổng diện tích 559,73 héc-ta; trong đó có 08 điểm quy hoạch mới và 08 điểm được mở rộng từ quy hoạch cũ.
Nội dung chi tiết trong phụ lục kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch và các biện pháp tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm triển khai rộng rãi, công bố công khai quy hoạch tại trụ sở làm việc và trên các phương tiện thông tin đại chúng ngay sau khi quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản, trong đó đặc biệt chú trọng đến công tác quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản. Các dự án khai thác, chế biến khoáng sản phải thực hiện đúng các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường; ký quỹ phục hồi môi trường; nộp phí bảo vệ môi trường và cải tạo khu vực khai thác để tái sử dụng mặt bằng theo quy hoạch; bảo đảm hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản không làm ảnh hưởng đến việc bao vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, cảnh quan, di tích lịch sử, văn hóa và các khu dân cư, các công trình hạ tầng khác; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC ĐIỂM BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Kèm theo Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Stt |
Số hiệu |
Tên điểm |
Diện tích (héc-ta) |
Trữ lượng (1.000m3) |
Ghi chú |
I |
|
Đá xây dựng |
98,93 |
25.500 |
|
1 |
03 |
Đá chẻ ấp 4, Tóc Tiên, huyện Tân Thành |
10 |
500 |
Mở rộng điểm số 3 |
2 |
16 |
Mỏ đá xây dựng núi Lé, huyện Châu Đức |
50,4 |
12.5000 |
Mở rộng điểm số 16 |
3 |
109 |
Núi Trọc, xã Châu Pha, huyện Tân Thành |
38,53 |
12.5000 |
Điểm mới |
II |
|
Sét gạch ngói |
224,8 |
11.200 |
|
1 |
110 |
Thôn 3, xã Suối Rao, huyện Châu Đức |
24,8 |
1.200 |
Điểm mới |
2 |
111 |
Xã An Ngãi, huyện Long Điền |
200 |
10.000 |
Điểm mới |
III |
|
Vật liệu san lấp |
236 |
7.783 |
|
1 |
39 |
Ấp 3 Tóc Tiên, huyện Tân Thành |
11,85 |
385 |
Mở rộng điểm số 39 |
2 |
112 |
Phía bắc núi Bao Quan, huyện Tân Thành |
41,36 |
800 |
Điểm mới |
3 |
102 |
Phía bắc hồ Châu Pha, huyện Tân Thành |
15,14 |
500 |
Mở rộng điểm số 102 |
4 |
102 |
Phía Tây hồ Châu Pha, huyện Tân Thành |
18,15 |
630 |
Mở rộng điểm số 102 |
5 |
113 |
Hạ lưu Rạch Chanh, Tân Hòa, huyện Tân Thành |
31,89 |
1.268 |
Điểm mới |
6 |
114 |
Núi Ba Quờn, thị xã Bà Rịa |
20,95 |
1.000 |
Điểm mới |
7 |
69 |
Ấp Phước Nghĩa, xã Tam Phước, huyện Long Điền |
12,36 |
500 |
Mở rộng điểm số 69 |
8 |
70 |
Ấp Phước Nghĩa, xã Tam Phước, huyện Long Điền |
20,85 |
800 |
Mở rộng điểm số 70 |
9 |
115 |
Ấp Bà Rịa, xã Phước Tân, Xuyên Mộc |
19,89 |
600 |
Điểm mới |
10 |
116 |
Tân Phú, xã Bàu Chinh, huyện Châu Đức |
16,68 |
800 |
Điểm mới |
11 |
76 |
Suối Lúp, xã Bình Ba, huyện Châu Đức |
26,88 |
500 |
Mở rộng điểm số 76 |
|
|
Tổng cộng 16 điểm |
559,73 |
|
|